Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1537/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 22/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1537/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 22/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1537/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2356/TTr-NNPTNT ngày 09/10/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 504/STP-KSTTHC ngày 15/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 thủ tục hành chính mới ban hành, 13 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 15 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức niêm yết công khai và giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính không được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được công bố trước đây tại Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
II. Lĩnh vực Kiểm lâm |
|
1 |
Thủ tục cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại. |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại |
3 |
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản khai thác trong nước. |
4 |
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản nhập khẩu |
5 |
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản xử lý tịch thu |
6 |
Thủ tục đóng dấu Búa Kiểm lâm. |
III. Lĩnh vực Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
|
1 |
Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu không thời hạn. |
2 |
Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu tạm thời. |
IV. |
Lĩnh vực Thủy lợi và Phòng chống lụt bão |
1. |
Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở |
2 |
Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng |
V. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý. |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (tỉnh quản lý) |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận ATTP. |
4 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức |
5 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân |
VI. Lĩnh vực Lâm nghiệp và thủy sản |
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Thú y |
||||
1 |
T-QNG-249986-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước. |
- Sửa mẫu đơn - Sửa thu phí, lệ phí |
Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
II. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
||||
1 |
T-QNG-249846-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
2 |
T-QNG-249860-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
3 |
T-QNG-249862-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
4 |
T-QNG-249875-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật. |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
5 |
T-QNG-249880-TT |
Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
6 |
T-QNG-249896-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
- Sửa đổi mức lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
7 |
T-QNG-249900-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
Sửa đổi mức lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
8 |
T-QNG-249889-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
Bổ sung lệ phí, phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
9 |
T-QNG-249893-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
Bổ sung lệ phí, phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
10 |
T-QNG-249907-TT |
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
Bổ sung lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
11 |
T-QNG-249951-TT |
Cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
Bổ sung lệ phí |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2112 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
III. Lĩnh vực Kiểm lâm |
||||
1 |
T-QNG-250164-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại. |
- Sửa tên thủ tục - Sửa thời hạn giải quyết - Sửa trình tự giải quyết - Sửa mẫu đơn - Sửa điều kiện. |
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Số TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
I. Lĩnh vực bảo vệ thực vật |
|||
1 |
T-QNG-249885-TT |
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật |
- Thông tư 38/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật hết hiệu lực kể từ ngày 25/2/2013. - Quyết định số 01/QĐ-BVHTTDL ngày 02/01/2014 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013. |
II. Lĩnh vực thủy sản |
|||
1 |
T-QNG-250317-TT |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản |
Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản. |
2 |
T-QNG-250318-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản đảm bảo chất lượng |
|
3 |
T-QNG-250319-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở kinh doanh hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản đảm bảo chất lượng |
|
III. Lĩnh vực Thủy lợi phòng chống lụt bão |
|||
1 |
T-QNG-250320-TT |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình khắc phục lụt bão |
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. |
2 |
T-QNG-250321-TT |
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công |
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. |
3 |
T-QNG-250324-TT |
Chính sách miễn giảm thủy lợi phí |
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. - Quyết định số: 55/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về mức thu quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh. |
IV. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
|||
1 |
T-QNG-250278-TT |
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với tàu cá |
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
2 |
T-QNG-250286-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với tàu cá. |
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
3 |
T-QNG-250307-TT |
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở thu mua nguyên liệu thủy sản có sơ chế) |
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
4 |
T-QNG-250281-TT |
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở thu mua nguyên liệu không sơ chế, cảng cá, chợ cá, cơ sở sản xuất nước đá độc lập có phục vụ cho chế biến, bảo quản thủy sản) |
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
5 |
T-QNG-250284-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu mua và thu mua có sơ chế, cảng cá, chợ cá, cơ sở sản xuất nước đá có phục vụ cho chế biến, bảo quản thủy sản. |
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
6 |
T-QNG-250276-TT |
Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Thông tư số 48/2013ATT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu. |
7 |
T-QNG-250277-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu. |
8 |
T-QNG-263648-TT |
Kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản thực phẩm |
Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
A) Thủ tục hành chính mới ban hành:
I. Lĩnh vực bảo vệ thực vật:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Cơ sở buôn bán thuốc BVTV nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
Thanh tra Chi cục bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Bước 1: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức, viên chức Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nếu hồ sơ Hợp lệ thì làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
b) Cách thực hiện:
Cá nhân làm hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục BVTV Quảng Ngãi. (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
+ Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp.
+ Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở.
+ Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở lên).
+ Đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ dưới 5000 kg thì cá nhân gửi Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
Phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là:
- Cửa hàng: 500.000 đồng.
- Đại lý: 1.000.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục I theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu phụ lục III theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ sở buôn bán thuốc BVTV phải có Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật có hiệu lực từ ngày 11/4/2013;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Biểu mức thu lệ phí ...phần I.B số thứ tự 8.3 ngày 24/12/2013 của Bộ tài chính, có hiệu lực ngày 07/02/2013.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản:
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...……
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
2. Tên cơ sở: ………..……………...........................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...………
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm…… |
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ................................................................... ................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở |
Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
2. Tên cơ sở: .............................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước |
□ DN 100% vốn nước ngoài |
□ DN liên doanh với nước ngoài |
□ DN Cổ phần |
□ DN tư nhân |
□ Khác ……………..…………. |
4. Năm bắt đầu hoạt động:………………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………………………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp:
…………………………………………………………................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác: …………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
2. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Cơ sở buôn bán thuốc BVTV nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
Thanh tra Chi cục bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Bước 1: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức, viên chức Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ thì làm thủ tục cấp Giấy gia hạn chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
b) Cách thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân làm hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục BVTV Quảng Ngãi. (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
+ Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi)
+ Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
+ Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực;
+ Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Phí cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là:
- Cửa hàng: 500.000 đồng
- Đại lý: 1.000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục I theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu phụ lục III theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở buôn bán thuốc BVTV phải có Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản do cơ quan có thẩm quyền cấp
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Biểu mức thu lệ phí ...phần I.B số thứ tự 8.3 ngày 24/12/2013 của Bộ tài chính, có hiệu lực ngày 07/02/2013.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản:
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...……
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
2. Tên cơ sở: ………..……………...........................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...………
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm…… |
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ................................................................... ................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở |
Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
2. Tên cơ sở: .............................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước |
□ DN 100% vốn nước ngoài |
□ DN liên doanh với nước ngoài |
□ DN Cổ phần |
□ DN tư nhân |
□ Khác ……………..…………. |
4. Năm bắt đầu hoạt động:
...............................................................………………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..................………………………………………………………………………………………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp:
…………………………………………………………................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác: …………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cơ sở buôn bán thuốc BVTV đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật nộp hồ sơ đến Chi cục BVTV tỉnh Quảng Ngãi.
+ Bước 2: Cơ sở buôn bán thuốc BVTV nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
Thanh tra Chi cục bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Bước 1: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức, viên chức Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ thì làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân làm hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục BVTV Quảng Ngãi. (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
+ Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với trường hợp: Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng; khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục I theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu phụ lục III theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/ 2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Biểu mức thu lệ phí …phần I.B số thứ tự 8.3 ngày 24/12/2013 của Bộ tài chính, có hiệu lực ngày 07/02/2013.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản:
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...……
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
2. Tên cơ sở: ………..……………...........................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...………
Tel: …………………….......Fax:…………………….....Email: ……………………….
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm…… |
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở |
II. Lĩnh vực Kiểm lâm
1. Thủ tục cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép khai thác động vật thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý đến Kiểm lâm sở tại để được hướng dẫn lập hồ sơ theo đúng quy định.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
+ Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định do Chi cục Kiểm lâm quyết định gồm: Đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y; Thủ trưởng cơ quan thẩm định là Chủ tịch.
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể; lập biên bản thẩm định; báo cáo cơ quan cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
+ Bước 3: Trả kết quả: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, cơ quan cấp giấy phép gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
b) Cách thức thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
+ Cơ quan Kiểm lâm trực tiếp kiểm tra, xác nhận hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác theo mẫu số 01;
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác theo mẫu số 02;
+ Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên theo mẫu số 03. Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
+ Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc số chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
+ Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
(Iưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Theo mẫu đơn số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Theo mẫu đơn số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (Theo mẫu đơn số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ….. tháng
…… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …, khoảnh: …, tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm
…. |
Mẫu số 3: Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: Trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ….. tháng .…
năm …. |
2. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại đến Kiểm lâm sở tại để được hướng dẫn lập hồ sơ theo đúng quy định.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
+ Bước 2: Cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
+ Bước 3: Cách thức trả kết quả: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, cơ quan cấp giấy phép khai thác gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
b) Cách thức thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
+ Cơ quan Kiểm lâm trực tiếp kiểm tra, xác nhận hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác theo mẫu số 01;
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác theo mẫu số 02;
+ Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
+ Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
(lưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (một bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Theo mẫu đơn số 01 ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2012/TT-BNNPTNT 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Theo mẫu đơn số 02 ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2012/TT-BNNPTNT 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ......
|
……….., ngày ….. tháng
…… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …, khoảnh: …, tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm
…. |
3. Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản khai thác trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ lâm sản yêu cầu xác nhận lâm sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ (bản chính) đề nghị xác nhận lâm sản tại Hạt Kiểm lâm các huyện sở tại (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm) hoặc tại Chi cục Kiểm lâm nơi đang có lâm sản đề nghị xác nhận.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ và lâm sản.
Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ lâm sản. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tổ chức kiểm tra, xác nhận lâm sản và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức đề nghị.
- Trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tiến hành xác nhận ngay.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ phải thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Người đại diện của Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm xác nhận lâm sản phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.
+ Bước 2: Trả kết quả.
Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc tại Chi cục Kiểm lâm vào giờ hành chính, tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ, tết).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê lâm sản (đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân -theo mẫu số 01);
Trường hợp lâm sản mua của nhiều cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán thì người mua lâm sản lập bảng kê lâm sản, có chữ ký xác nhận của đại diện cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân đó.
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (đối với tổ chức - theo mẫu số 02);
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính (đối với tổ chức);
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (đối với trường hợp vận chuyển nội bộ);
Tài liệu (hồ sơ) về nguồn gốc lâm sản:
- Hồ sơ gỗ khai thác chính, khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.
Các tài liệu về khai thác gỗ theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011; Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Đối với gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa kiểm lâm kèm theo Bảng kê lâm sản.
+ Đối với gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Bảng kê lâm sản có xác nhận của Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm.
- Hồ sơ lâm sản ngoài gỗ khai thác từ rừng trong nước:
+ Đối với thực vật rừng hồ sơ gồm: Bảng kê lâm sản; các tài liệu về khai thác lâm sản ngoài gỗ quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 và Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Đối với động vật rừng: Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Hồ sơ lâm sản trong lưu thông:
* Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước
- Hồ sơ lâm sản của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ lâm sản của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: Bảng kê lâm sản có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
- Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính và Bảng kê lâm sản.
- Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản.
- Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: Bảng kê lâm sản.
* Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước
- Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của cá nhân xuất ra: Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
* Động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
- Hồ sơ của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ của cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ trong địa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản.
- Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.
+ Hồ sơ vận chuyển lâm sản không thuộc quy định tại điểm a của Khoản này gồm: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo Bảng kê lâm sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp không xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ lâm sản trong các trường hợp sau:
- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;
- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
g) Kết quả của việc thực hiện:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm trên bảng kê lâm sản.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: /BKLS |
|
Tờ số:…….
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm
20..... |
Mẫu số 02: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
4. Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ lâm sản yêu cầu xác nhận lâm sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ (bản chính) đề nghị xác nhận lâm sản tại Hạt Kiểm lâm các huyện sở tại (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm) hoặc tại Chi cục Kiểm lâm nơi đang có lâm sản đề nghị xác nhận.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ và lâm sản.
Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ lâm sản. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tổ chức kiểm tra, xác nhận lâm sản và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức đề nghị.
- Trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tiến hành xác nhận ngay.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ phải thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Người đại diện của Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm xác nhận lâm sản phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.
+ Bước 2: Trả kết quả.
Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc tại Chi cục Kiểm lâm vào giờ hành chính, tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ, tết).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê lâm sản
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (đối với tổ chức - theo mẫu số 02);
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính (đối với tổ chức);
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (đối với trường hợp vận chuyển nội bộ);
+ Tài liệu (hồ sơ) về nguồn gốc lâm sản:
+ + Tờ khai hải quan lâm sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ + Bảng kê lâm sản (Packing-list) của tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lâm sản.
++ Văn bản chứng nhận về nguồn gốc lâm sản và các tài liệu khác của nước xuất khẩu (nếu có).
++ Giấy phép CITES đối với lâm sản thuộc danh mục các Phụ lục I, II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
* Vận chuyển lâm sản quá cảnh
+ Tờ khai hải quan lâm sản quá cảnh có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Bảng kê lâm sản (Packing-list) của tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lô hàng đó.
+ Giấy phép CITES đối với lâm sản thuộc danh mục các Phụ lục I, II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
+ Trường hợp lâm sản vận chuyển quá cảnh được bốc dỡ trên lãnh thổ của Việt Nam để chuyển tiếp do thay đổi phương tiện vận chuyển hoặc qua trung chuyển tại bến cảng, nhà ga..., hồ sơ lâm sản vận chuyển quá cảnh tiếp theo gồm: Bảng kê lâm sản cho từng chuyến, từng phương tiện vận chuyển, kèm theo bản sao chụp có chứng thực hồ sơ lâm sản vận chuyển quá cảnh quy định ghi trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
- Trường hợp không xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ lâm sản.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
g) Kết quả của việc thực hiện:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm trên bảng kê lâm sản.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: /BKLS |
|
Tờ số:…….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm
20..... |
Mẫu số 02: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
5. Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường hợp lâm sản xử lý tịch thu.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ lâm sản yêu cầu xác nhận lâm sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ (bản chính) đề nghị xác nhận lâm sản tại Hạt Kiểm lâm các huyện sở tại (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm) hoặc tại Chi cục Kiểm lâm nơi đang có lâm sản đề nghị xác nhận.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ và lâm sản.
Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ lâm sản. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tổ chức kiểm tra, xác nhận lâm sản và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức đề nghị.
- Trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm phải tiến hành xác nhận ngay.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ phải thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Người đại diện của Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm xác nhận lâm sản phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.
+ Bước 2: Trả kết quả.
Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc tại Chi cục Kiểm lâm vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ, tết).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê lâm sản;
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (đối với tổ chức - theo mẫu số 02);
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính (đối với tổ chức);
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (đối với trường hợp vận chuyển nội bộ);
+ Tài liệu (hồ sơ) về nguồn gốc lâm sản:
Quyết định xử lý vụ vi phạm hành chính hoặc Quyết định xử lý vật chứng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu lâm sản sung công quỹ Nhà nước kèm theo Biên bản vụ vi phạm và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có);
Bảng kê lâm sản;
Hồ sơ lâm sản trong lưu thông:
* Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa qua chế biến
+ Hồ sơ lâm sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý xuất ra gồm: Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản do cơ quan bán lâm sản lập.
+ Hồ sơ lâm sản do tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
+ Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
* Lâm sản sau xử lý tịch thu sau chế biến
- Hồ sơ lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Lâm sản sau chế biến từ gỗ sau xử lý tịch thu:
+ Hồ sơ lâm sản sau chế biến từ gỗ sau xử lý tịch thu của Cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản chấp hành tốt các quy định của Nhà nước xuất ra gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản.
+ Hồ sơ lâm sản sau chế biến từ gỗ sau xử lý tịch thu của Cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản có vi phạm các quy định của Nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chưa đầy đủ các quy định của Nhà nước xuất ra gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
- Trường hợp không xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ lâm sản.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục kiểm lâm;
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm trên bảng kê lâm sản.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: /BKLS |
|
Tờ số:…….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm
20..... |
Mẫu số 02: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
6. Thủ tục đóng dấu Búa Kiểm lâm
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ xin đóng búa kiểm lâm nộp hồ sơ tại cơ quan Kiểm lâm sở tại (Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở những nơi không có Hạt Kiểm lâm) đề nghị đóng Búa Kiểm lâm.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ đóng búa Kiểm lâm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho hợp lệ).
Việc kiểm tra hồ sơ, xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi đóng búa kiểm lâm.
+ Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ, xác minh xong đối tượng, nguồn gốc gỗ nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ công chức kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành đóng búa kiểm lâm.
+ Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản xác nhận gỗ đóng búa Kiểm lâm.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ tại cơ quan Kiểm lâm sở tại (Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở những nơi không có Hạt Kiểm lâm) vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ, tết)..
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm;
+ Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập;
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân; Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại (Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở những nơi không có Hạt Kiểm lâm).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản xác nhận gỗ đóng búa Kiểm lâm của cơ quan Kiểm lâm sở tại (Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở những nơi không có Hạt Kiểm lâm).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ đóng Búa Kiểm lâm cho đối tượng, nguồn gốc gỗ đủ điều kiện theo quy định tại khoản Điều 7 và khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý và đóng Búa bài cây, búa Kiểm lâm;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
- Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III. Lĩnh vực Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu không thời hạn.
Đăng ký tàu cá nhập khẩu không thời hạn là đăng ký chính thức; được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá Việt Nam, không qui định thời hạn
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Chủ tàu (hoặc người đại diện chủ tàu) phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ đúng, đủ theo qui định, xử lý, trình Lãnh đạo Chi cục ký.
Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn và yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí theo quy định và chuyển cho Phòng Quản lý khai thác.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
+ Bước 2: Hướng dẫn Chủ tàu đóng phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (264- đường Trần Hưng Đạo - TP Quảng Ngãi) hoặc khi Chi cục tổ chức Đoàn công tác lưu động tại địa phương thì thực hiện trực tiếp tại nơi Đoàn công tác làm việc
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu qui định tại phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NNĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010);
+ Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
+ Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao);
+ Biên lai nộp các khoản thuế theo qui định của pháp luật Việt nam (bản sao);
+ 02 ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp theo hướng dọc 2 bên mạn tàu).
+ Giấy tờ phải xuất trình: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu (đối với tàu cá đóng mới).
(lưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định). Trường hợp hồ sơ không đủ theo qui định, cơ quan đăng ký tàu cá thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, để bổ sung hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức nhập khẩu tàu cá.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (nhập khẩu, không thời hạn).
h) Lệ phí: Cấp mới giấy chứng nhận đối với tàu cá nhập khẩu, không thời hạn là: 40.000 VND/lần (bảng phụ lục phần A, Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu qui định tại phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NNĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010);
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để tàu cá nhập khẩu được đăng ký không thời hạn:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam;
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu;
- Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo qui định của pháp luật Việt Nam;
- Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo qui định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
+ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 3/7/2006 của Bộ Thủy sản v/v ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 V/v sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục II
(Annex
II)
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application
for registration of import fishing vessel)
Ban hành kèm theo Nghị định số
52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
Quảng Ngãi, ngày….. tháng …. năm …….
Quang Ngai, date……………………………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
------------
Kính gửi: Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản Quảng Ngãi
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following
specifications
Tên tàu: ......................................................... |
Hô hiệu:................................................... |
|
Kiểu tàu: ...................................................... |
Vật liệu: ................................................. |
|
Quốc tịch: ..................................................... |
Tổng dung tích: ...................................... |
|
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng ................................................................................................................. |
||
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
|
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
|
Trọng tải toàn phần:...................................... |
Tổng dung tích:....................................... |
|
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
|
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tàu: ...............................................................................................................................
Vessel Owner
Nơi thường trú .....................................................................................................................
Residention Address
Cơ quan đăng ký: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi
Vessel Registration Agency
Cơ quan đăng kiểm...............................................................................................................
Register of Vessels
Cảng đăng ký ......................................................................................................................
Registry Port
Hình thức đăng ký: ...............................................................................................................
Type of registration
|
Người đề nghị |
2. Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu tạm thời
Đăng ký tàu cá nhập khẩu tạm thời là đăng ký chưa chính thức, được áp dụng trong trường hợp tàu cá nhập khẩu đã đưa về Việt Nam, nhưng chưa nộp đủ các khoản thuế theo qui định của pháp luật Việt Nam; khi đăng ký chính thức, chủ tàu chỉ cần bổ sung các hồ sơ còn thiếu theo qui định của đăng ký chính thức.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Chủ tàu (hoặc người đại diện chủ tàu) phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ đúng, đủ theo qui định, xử lý, trình Lãnh đạo Chi cục ký.
Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn và yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí theo quy định và chuyển cho Phòng Quản lý khai thác.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
+ Bước 2: Hướng dẫn Chủ tàu đóng phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủ sản (264- đường Trần Hưng Đạo - TP Quảng Ngãi) hoặc khi Chi cục tổ chức Đoàn công tác lưu động tại địa phương thì thực hiện trực tiếp tại nơi Đoàn công tác làm việc
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu qui định tại phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NNĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010);
+ Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
+ Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
+ 02 ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp theo hướng dọc 2 bên mạn tàu).
+ Giấy tờ phải xuất trình: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu (đối với tàu cá đóng mới).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định). Trường hợp hồ sơ không đủ theo qui định, cơ quan đăng ký tàu cá thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, để bổ sung hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức nhập khẩu tàu cá.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi
+ Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (nhập khẩu) tạm thời; thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời không quá 90 ngày.
h) Lệ phí: Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời 40.000đồng/lần. (bảng phụ lục phần A, Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu qui định tại phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NNĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010);
k) Yêu cầu thực hiện TTHC:
Điều kiện để tàu cá nhập khẩu được đăng ký tạm thời:
+ Tàu cá đã được đưa về Việt Nam;
+ Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu;
+ Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo qui định của pháp luật Việt Nam.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 3/7/2006 của Bộ Thủy sản v/v ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
+ Theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 V/v sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục II
(Annex II)
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
Ban hành kèm theo Nghị định số
52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ.
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
Quảng Ngãi, ngày….. tháng …. năm …….
Quang Ngai, date……………………………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
------------
Kính gửi: Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản Quảng Ngãi
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications
Tên tàu: ......................................................... |
Hô hiệu:................................................... |
|
Kiểu tàu: ...................................................... |
Vật liệu: ................................................. |
|
Quốc tịch: ..................................................... |
Tổng dung tích: ...................................... |
|
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng ................................................................................................................. |
||
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
|
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
|
Trọng tải toàn phần:...................................... |
Tổng dung tích:....................................... |
|
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
|
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
Chủ tàu: ...............................................................................................................................
Vessel Owner
Nơi thường trú .....................................................................................................................
Residention Address
Cơ quan đăng ký: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ngãi
Vessel Registration Agency
Cơ quan đăng kiểm...............................................................................................................
Register of Vessels
Cảng đăng ký ......................................................................................................................
Registry Port
Hình thức đăng ký: ...............................................................................................................
Type of registration
|
Người đề nghị |
IV. Lĩnh vực Thủy lợi và Phòng chống lụt bão
1. Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức
+ Bước 1: Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Nông nghiệp và PTNT) thẩm tra thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thực hiện thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế một bước hoặc hai bước) và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trước khi thực hiện việc phê duyệt thiết kế.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT (182 Hùng Vương - TP Quảng Ngãi).
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ hồ sơ ngay trong lần nộp hồ sơ của Chủ đầu tư. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ sẽ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT (182 Hùng Vương - Thành phố Quảng Ngãi.
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ bao gồm
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ pháp lý
+ 01 bản chính Tờ trình đề nghị thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán (theo mẫu phụ lục số 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD);
+ 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt (đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 3 bước) hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với trường hợp thiết kế một bước);
+ 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư văn bản thẩm duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
+ 01 bản chính báo cáo tổng hợp hồ sơ trình thẩm tra của Chủ đầu tư (theo khoản c, điểm 1 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD) kèm theo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế có xác nhận ký và đóng dấu của Chủ đầu tư.
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình:
+ 01 bản chính Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của Chủ đầu tư kèm theo nhiệm vụ thiết kế;
+ 01 bản chính Báo cáo kết quả khảo sát địa hình (Có biên bản nghiệm thu khối lượng khảo sát địa hình kèm theo);
+ 01 bản chính Báo cáo kết quả khảo sát địa chất (Có biên bản nghiệm thu khối lượng khảo sát địa chất kèm theo);
+ 01 bản chính Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình xây dựng (đối với công trình nâng cấp, sửa chữa);
+ Hồ sơ thiết kế công trình (lập theo đúng các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia: QCVN 04-01: 2010/BNNPTNT về thành phần, nội dung lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình thủy lợi);
+ 04 bản chính Thiết kế bản vẽ thi công (Nội dung theo Khoản 4, Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng);
+ 01 bản chính Dự toán xây dựng công trình (kèm theo bảng tính tiên lượng)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Thời gian thẩm tra thiết kế được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Đối với công trình thiết kế ba bước, hai bước (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I): Thời gian thẩm tra không quá 30 ngày làm việc.
+ Đối với công trình thiết kế một bước: Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Công văn về kết quả thẩm tra thiết kế
h) Phí, lệ phí (nếu có):
+ Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng: Chủ đầu tư căn cứ khối lượng thẩm tra để thanh toán chi phí theo quy định của Bộ Xây dựng.
+ Phí thẩm tra và Chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư, dự toán đầu tư xây dựng công trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu số 2 Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
Phụ lục 1
Mẫu số 2: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số:……….... |
Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... |
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày… tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
2. Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Trước 10 ngày làm việc so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi cho Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình.
b) Cách thức thực hiện:
+ Gửi hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT (182 Hùng Vương - Thành phố Quảng Ngãi).
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Chủ đầu tư gửi Báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình (01 bản gốc) cùng hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo danh mục cụ thể như sau:
Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình..
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- 01 bản chính các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
- 01 bản chính các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
+ Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
+ An toàn phòng cháy, chữa cháy;
+ An toàn môi trường;
+ An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
+ Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
+ Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
+ Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
- 01 bản sao có dấu của chủ đầu tư Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ quy định hợp lệ theo quy định trên.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
+ Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng: Chủ đầu tư căn cứ khối lượng thẩm tra để thanh toán chi phí theo quy định của Bộ Xây dựng.
+ Phí thẩm tra và Chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư, dự toán đầu tư xây dựng công trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ghi theo Phụ lục 4
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 27/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: ……../………. |
…………, ngày ….. tháng …… năm…… |
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính gửi: ………..(tên chủ đầu tư)…………
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……… Ngày ... tháng ..... năm ……;
- Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường (2) ngày ...tháng...năm...
……… (1) ……..thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Nhận xét về hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.
2. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
3. Kết luận:
Đồng ý /Không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Các ý kiến khác (nếu có)./.
Nơi nhận: |
……………… (1) ……………… |
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư được quy định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Đại diện các bên tham gia kiểm tra bao gồm: cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu xây dựng công trình có liên quan ký tên trong biên bản kiểm tra.
V. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Cơ sở nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản Quảng Ngãi).
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
+ Bước 3: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp giấy chứng nhận ATTP trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản, Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi (243/1 Nguyễn Công Phương - TP Quảng Ngãi)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Quyết định thành lập.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT- BNNPTNT.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe.
+ Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP).
(lưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản)
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh do cấp Trung ương, cấp tỉnh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: Chưa có.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Công nhận kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tới cơ sở/Thông báo kết quả đối với cơ sở chưa đủ điều kiện.
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản, mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT. Thời hạn của Giấy chứng nhận là 03 năm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng …. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..........................................................................
...................................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………………..Fax ……………………….Email ............................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: .................................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………….(tên cơ quan kiểm tra) ……………cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
______________
1 Phụ lục được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013.
Phụ lục III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………..
2. Địa chỉ: ……………………………………………………….……………………………
3. Điện thoại: ……………….. Fax:………….………….. Email: ………………………..
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước |
□ |
DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
DN Cổ phần |
□ |
DN tư nhân |
□ |
Khác
□ …………………. |
|
5. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………..
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ………………………………
7. Công suất thiết kế: ………………………………………………………………………
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): …………………………
9. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………………….
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh..................... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:.............................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh:............................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ............................................. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:..................................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác:....................................... m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng |
□ |
Nước giếng khoan |
□ |
Hệ thống xử lý: |
Có □ |
Không |
□ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất |
□ |
Mua ngoài |
□ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở |
□ |
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………… |
……………………………………………………………………………………………
- Thuê ngoài |
□ |
Tên những PKN gửi phân tích: …………………… |
……………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác …
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
____________
2 Phụ lục được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (tỉnh quản lý)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh đến cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản Quảng Ngãi).
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
+ Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản, Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi (243/1 Nguyễn Công Phương - TP Quảng Ngãi)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hoặc Quyết định thành lập.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe.
+ Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP).
(lưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản)
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh do cấp Trung ương, cấp tỉnh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ lục II;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011 /TT-BNNPTNT.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: Chưa có.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn thực phẩm, mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT. Thời hạn của giấy chứng nhận là 03 năm.
k) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng …. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..........................................................................
...................................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………………..Fax ……………………….Email ............................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: .................................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………….(tên cơ quan kiểm tra) ……………cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
______________
3 Phụ lục được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013.
Phụ lục III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ………………………..
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước |
□ □ |
DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
DN Cổ phần |
□ |
DN tư nhân |
□ |
Khác □ …………………. |
|
5. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………..
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ………………………………
7. Công suất thiết kế: ………………………………………………………………………
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): …………………………
9. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………………….
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh..................... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:.............................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh:............................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm:.............................................. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:..................................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác:....................................... m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng |
□ |
Nước giếng khoan |
□ |
Hệ thống xử lý: |
Có □ |
Không |
□ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất |
□ |
Mua ngoài |
□ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở |
□ |
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………… |
……………………………………………………………………………………………
- Thuê ngoài |
□ |
Tên những PKN gửi phân tích: …………………… |
……………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác …
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
_______________
4 Phụ lục được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận ATTP (tỉnh quản lý)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Cơ sở nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản Quảng Ngãi)
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trường hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản, Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi (243/1 Nguyễn Công Phương - TP Quảng Ngãi)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản).
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh do cấp Trung ương, cấp tỉnh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: Chưa có.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn thực phẩm, mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ.
k) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng …. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..........................................................................
...................................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………………..Fax ……………………….Email ............................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: .................................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………….(tên cơ quan kiểm tra) ……………cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
____________
5 Phụ lục được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013.
4. Thủ tục Cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh).
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
+ Bước 2: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
+ Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản, Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi (243/1 Nguyễn Công Phương - TP Quảng Ngãi)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 (đối với tổ chức).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là 03 năm.
k) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số …………………………………cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp …………………
Địa chỉ: ……………………………………….. Số điện thoại ……………………………
Số Fax ……………………………………… E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do ……………………….… (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của …………… (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày ….. tháng …
năm ……. |
Ghi chú: * chọn 1 trong 3 cơ quan: Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương.
5. Thủ tục Cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh).
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
+ Bước 2: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
+ Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản, Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi (243/1 Nguyễn Công Phương - TP Quảng Ngãi)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
(lưu ý: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 (đối với tổ chức).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là 03 năm.
k) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN
VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)
TT |
Họ và Tên |
Nam |
Nữ |
Số CMTND |
Ngày, tháng, năm cấp |
Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày ….. tháng …
năm…… |
VI. Lĩnh vực Lâm nghiệp và thủy sản
1. Thẩm định phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý;
+ Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ Bước 3: Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
+ Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
+ Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
c) Cách thức thực hiện TTHC:
+ Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi (Tầng 3-182 Hùng Vương, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.)
+ Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
B) Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu làm kiểm dịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Thú y Quảng Ngãi (176 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi) ít nhất 03 ngày trước khi xuất hàng.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
- Bước 1: Chi cục Thú y tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh thủy sản tại nơi xuất phát, Chi cục Thú y xác nhận khai báo kiểm dịch, thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch và chuẩn bị các điều kiện để kiểm dịch.
- Trong 01 ngày làm việc, kể từ khi thủy sản được tập trung tại nơi quy định, Chi cục Thú y tiến hành kiểm dịch. Trong thời gian kiểm dịch nếu nghi thủy sản mắc bệnh truyền nhiễm, thì tiến hành thu mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
- Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, nếu thủy sản đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, Chi cục Thú y thực hiện cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với thủy sản giống đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y trong phạm vi 12 giờ trước khi vận chuyển.
- Trường hợp lô hàng không đạt yêu cầu, Chi cục Thú y tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ tại Chi cục Thú y Quảng Ngãi (176 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi) ít nhất 03 ngày trước khi xuất hàng.
Vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h00 đến 17h00
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy khai báo kiểm dịch; giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản; bản sao có chứng thực phiếu trả lời kết quả (nếu có); bản sao có chứng thực giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của thủy sản (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Thú y Quảng Ngãi.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước (mẫu 4b, qui định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản (Theo Thông tư số 04/2012/TT- BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính).
+ Lô hàng có số lượng ≤ 500 con: |
50.000 đồng/1 lô hàng. |
+ Lô hàng có số lượng từ 501 - 10.000 con: |
100.000 đồng/1 lô hàng. |
+ Lô hàng có số lượng từ > 10.000 con: |
200.000 đồng/1 lô hàng. |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước: 40.000 đồng/1 lần cấp (Theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước (qui định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
- Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 5/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Phụ lục
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH THỦY SẢN,
SẢN PHẨM THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2010/TT-BNNPTNT Ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Mẫu 1 |
GIẤY KHAI BÁO KIỂM DỊCH THỦY SẢN,
SẢN PHẨM
THỦY SẢN VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC
Số: ………/ĐK-KDTS
Kính gửi: ……………………………………………………..
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): .........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Di động: …………………………… Fax: ........................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm (1) |
Số lượng/ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
Mục đích sử dụng: ......................................................................................................
Quy cách đóng gói/bảo quản: ……………………………………… Số lượng bao gói: .......
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi trồng/sơ chế/bảo quản .............
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ......................................................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: ..................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ......................................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………………….. Số lượng: ………………. Trọng lượng: ..............
2/ ………………………………………….. Số lượng: ………………. Trọng lượng: ..............
3/ ………………………………………….. Số lượng: ………………. Trọng lượng: ..............
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo: ...................................................................................
Địa điểm kiểm dịch: .....................................................................................................
Thời gian kiểm dịch: ....................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT Đồng ý kiểm dịch tại: …………………………… |
Đăng ký tại ……………………………. Ngày …… tháng …… năm ….. |
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
|
2. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Bảo vệ thực vật Huyện, Thành phố.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Kiểm tra hồ sơ: Chi cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm Bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp
+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận Hồ sơ, trả kết quả: Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ tại Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
Vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h00 đến 17h00
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 10 của Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.
+ 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp-PTNT Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 10 của Thông tư 85/2011/TT-BNN-PTNT ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
h) Phí, lệ phí: Lệ phí: 300.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Hiệu lực trong phạm vi toàn quốc và vô thời hạn.
k) Điều kiện thực hiện TTHC:
- Có văn bằng trung cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
- Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
- 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2001;
- Điều lệ về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
- Quyết định 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ, thực vật.
Phụ lục 10 - Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố) …………….
Họ và tên (Viết chữ in): ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….Tại................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân ……….Ngày cấp …………..Nơi cấp .................................
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
Nơi cấp ………………………………………………. Ngày cấp ...........................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
……………., ngày tháng năm 20 |
3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Bảo vệ thực vật huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Kiểm tra hồ sơ: Chi cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và thời hạn xét cấp lại chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm Bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp.
+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận Hồ sơ, trả kết quả: Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
Vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h00 đến 17h00
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 10 của Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.
+ 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp-PTNT Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 10 của Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Hiệu lực trong phạm vi toàn quốc và vô thời hạn
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2001;
- Điều lệ về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
- Quyết định 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ, thực vật.
Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố) ……………
Họ và tên (Viết chữ in): ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………. Tại...............................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân …………….Ngày cấp …………….Nơi cấp ........................
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
Nơi cấp ………………………………………… Ngày cấp ..................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
…………….., ngày tháng năm 20 |
4. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đó đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho cá nhân.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. Trong thời gian 02 ngày làm việc, bộ phận chuyên môn kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đúng, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để yêu cầu cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Cá nhân mang giấy hẹn tới để nhận kết quả; cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật trả kết quả cho cá nhân.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ tại Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
Vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h00 đến 17h00
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
+ Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
+ 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
Thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp-PTNT Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật.
h) Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật - Phụ lục 9,Thông tư số 85/2011/TT-BNN-PTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật số: 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 7 năm 2001;
- Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
- Thông tư số: 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (nay ban hành Thông tư số 03/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 thay thế Thông tư số 38).
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ, thực vật;
- Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN.
Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP/ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in): .......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................. Tại ................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân ………........……Ngày cấp …………Nơi cấp………
Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................
Đã tốt nghiệp đại học: ...........................................................................................
Số bằng .................................................... Ngày cấp ............................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: .....
................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
………………, ngày tháng năm
20 |
Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố) ……………
Họ và tên (Viết chữ in): ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………. Tại...............................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân …………….Ngày cấp …………….Nơi cấp ........................
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
Nơi cấp ………………………………………… Ngày cấp ..................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
…………….., ngày tháng năm 20 |
5. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (*).
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong những trường hợp sau:
- Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được;
- Có sự thay đổi về thông tin của người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề.
- Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này sau khi thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
- Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, Khoản này, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đó đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho cá nhân.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. Trong thời gian 02 ngày làm việc, bộ phận chuyên môn kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đúng, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để yêu cầu cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 2: Cá nhân mang giấy hẹn tới để nhận kết quả; cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật trả kết quả cho cá nhân.
b) Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ tại Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
Vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h00 đến 17h00
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
+ Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
+ 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
Thời hạn xét cấp lại chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp/cấp lại chóng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp”.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp-PTNT Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật.
h) Lệ phí (nếu có): 150.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật - Phụ lục 9-Thông tư số 85/2011/TT-BNN-PTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật số: 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 7 năm 2001;
- Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
- Thông tư số: 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (nay ban hành Thông tư số 03/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 thay thế Thông tư số 38);
- Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của-Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ, thực vật.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP/ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in): .......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................. Tại ................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân …...…………Ngày cấp ………...…Nơi cấp…..……
Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................
Đã tốt nghiệp đại học: ...........................................................................................
Số bằng .................................................... Ngày cấp ............................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật:
................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
…………….., ngày tháng năm 20 |
6. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật(*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân hộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
b) Cách thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục X Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng (khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các giấy tờ sau (bản sao chứng thực): Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty)
+ Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
- Số lượng hồ sơ: chưa qui định
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục X Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
- Thời gian có hiệu lực của kết quả: 01 năm
k) Điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đã tham dự khóa về an toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc BVTV (bản photocopy).
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/07/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 03/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ, thực vật.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Phụ lục X: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN
CHUYỂN THUỐC,
NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT
ngày 11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh ….
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép.................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax.........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm.........................
Đăng ký kinh doanh số………………………ngày…….tháng …….năm..............................
tại................................................................................................................................
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng.................................................................
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh......................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./...............................
Hộ khẩu thường trú......................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện… (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển … (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
............, ngày..........tháng
........năm......... |
Phụ lục XI: MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC,
NGUYÊN LIỆU
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN
LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép.............................................................................
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát...............................................................................
3. Tên chủ phương tiện.................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./...............................
Hộ khẩu thường trú......................................................................................................
4. Tên người điều khiển phương tiện.............................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………..................
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………….....................
5. Loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật Trọng lượng hàng
...................................................................................................................................
6. Hành trình từ …………………………đến.....................................................................
7. Thời gian bắt đầu vận chuyển....................................................................................
8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:.............................................................
|
............, ngày..........tháng
........năm......... |
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ......tháng......năm....
7. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu); Bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ (có ít nhất 03 năm kinh nghiệm); Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp; Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Hai ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; Trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật (Tổ 2 Phường Nghĩa Chánh - Thành phố Quảng Ngãi).
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu).
+ 01 bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 01 Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ (có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng).
+ 01 Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp.
+ 01 bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu phụ lục 07 ban hành kèm Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp & PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành “Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số: 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Khoản 2; 3 điều 6;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 2; 3, điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 6.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ……………………………………………………………..
Họ tên: ………………………………………………. Ngày sinh: ………………. Nam/Nữ
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:..........................................................................................................
□ Bằng tốt nghiệp đại học về Hóa chất (liên quan đến bảo vệ thực vật); Bảo vệ thực vật/Trồng trọt hoặc Nông học phù hợp (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp pháp;
□ Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng (đối với trường hợp cấp lần đầu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại
□ Ảnh chân dung 4cm x 6cm: 2 chiếc
□ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đã được cấp hoặc bản giải trình lý do đề nghị cấp lại (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
, ngày……..tháng……..năm……. |
8. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu); Bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ (có ít nhất 03 năm kinh nghiệm); Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp; Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Hai ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu).
+ 01 bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 01 Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ (có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng).
+ 01 Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp.
+ 01 bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): 300.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu phụ lục 07 ban hành kèm Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp & PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành “Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số: 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Khoản 2;3 điều 6;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 2;3;4 điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 6.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ……………………………………………………………..
Họ tên: ………………………………………………. Ngày sinh: ............................. Nam/Nữ
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:..........................................................................................................
□ Bằng tốt nghiệp đại học về Hóa chất (liên quan đến bảo vệ thực vật); Bảo vệ thực vật/Trồng trọt hoặc Nông học phù hợp (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp pháp;
□ Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng (đối với trường hợp cấp lần đầu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại
□ Ảnh chân dung 4cm x 6cm: 2 chiếc
□ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đã được cấp hoặc bản giải trình lý do đề nghị cấp lại (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
, ngày……..tháng……..năm……. |
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu); Quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng trên từng loại hình theo qui định; Bản sao chụp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng; Danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định; Nội quy đảm bảo an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định của pháp luật; Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp; Bản cam kết môi trường theo qui định tại thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu).
+ 01 qui trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng trên từng loại hình theo qui định.
+ 01 bản sao chụp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.
+ 01 danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định.
+ 01 nội quy đảm bảo an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định của pháp luật.
+ 01 bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp.
+ 01 bản cam kết môi trường theo qui định tại thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí: 300.000 đồng
Phí: 4.000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định Số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Điều 5;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ- BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 1;3 điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 4 và phần B, mục II, số thứ tự 2.
Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hành nghề XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: .................................................................................
Tên tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng: ..................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp (cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng cho cơ quan chúng tôi:
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác................................................................................................
...................................................................................................................................
Quy mô (m3/năm):........................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng: ................chứng chỉ (bản chụp)
□ Danh sách người trực tiếp khử trùng được cấp thẻ
□ Danh mục phương tiện, trang thiết bị hành nghề
□ Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng
□ Các giấy tờ khác do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp: Chứng nhận tuân thủ yêu cầu vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ,.........................................................
□ Các giấy tờ liên quan khác (nếu có):...........................................................................
Vào sổ số: ..........ngày_____/____/______ Cán bộ nhận đơn |
, ngày........ tháng......năm..... Giám đốc |
10. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu); Quy trình kỹ thuật, danh mục phương tiện, trang thiết bị xông hơi khử trùng đã sửa đổi, bổ sung, cập nhật theo quy định; Danh sách cán bộ đã được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng đang làm việc tại đơn vị kèm theo bản sao chụp các chứng chỉ và thẻ; Báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng của đơn vị theo quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN; Biên bản kiểm tra về môi trường, phòng cháy chữa cháy của các cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn hoạt động của đơn vị.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu).
+ 01 quy trình kỹ thuật, danh mục phương tiện, trang thiết bị xông hơi khử trùng đã sửa đổi, bổ sung, cập nhật theo quy định.
+ 01 danh sách cán bộ đã được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng đang làm việc tại đơn vị kèm theo bản sao chụp các chứng chỉ và thẻ.
+ 01 báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng của đơn vị theo quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN.
+ 01 biên bản kiểm tra về môi trường, phòng cháy chữa cháy của các cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn hoạt động của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí: 300.000 đồng
Phí: 4000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu Phụ lục 7, ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT, ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực Vật. Điều 5;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 1;3;4 điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 4 và phần B, mục II, số thứ tự 2.
Đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện hành nghề XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ..........................................................................................
Tên tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng: ..................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp (cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng cho cơ quan chúng tôi:
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác................................................................................................
...................................................................................................................................
Quy mô (m3/năm):........................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã được cấp: số ........... (bản sao)
□ Danh sách cán bộ đã được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đang làm việc tại đơn vị, kèm bản sao các chứng chỉ đó. Số lượng: ................chứng chỉ. Trình bày rõ các trường hợp có sự thay đổi.
□ Danh sách người trực tiếp khử trùng được cấp thẻ XHKT đang làm việc tại đơn vị, kèm bản sao các thẻ đó. Số lượng .............thẻ. Trình bày rõ các trường hợp có sự thay đổi.
□ Danh mục phương tiện, trang thiết bị hành nghề tại thời điểm đề nghị
□ Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng bổ sung, cập nhật
□ Các giấy tờ khác do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp: Chứng nhận tuân thủ yêu cầu vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ của lần kiểm tra gần nhất.
□ Báo cáo theo Phụ lục 9 Thông tư 38/2010/TT-BNNPTNT và Phụ lục 7 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN.
□ Các giấy tờ liên quan khác (nếu có):...........................................................................
Vào sổ số: ..........ngày_____/____/______ Cán bộ nhận đơn |
,ngày........ tháng......năm..... Giám đốc |
11. Thủ tục Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp Thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu); Bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp; Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; 02 ảnh chân dung cỡ 2cmx3cm.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp Thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu).
+ 01 bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 01 giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp.
+ 01 bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực.
+ 02 ảnh chân dung cỡ 2cmx3cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thẻ xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục ): Đơn đề nghị cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo mẫu Phụ lục 8- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số: 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành qui định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Điều 7;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ- BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 3 điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 8.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Thẻ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT )
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi:...........................................................................
Họ tên: .......................................................................Ngày sinh:.................... Nam/Nữ
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Trình độ văn hóa: ........................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản trong nước;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Bản kết quả học tập về xông hơi khử trùng (bản sao công chứng, chứng thực hoặc bản chụp mang theo bản chính để đối chiếu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại;
□ Ảnh chân dung 2cm x 3cm: 2 chiếc
□ Thẻ xông hơi khử trùng đã được cấp (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
............., ngày.......tháng
.....năm ......... |
12. Thủ tục Cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân phải làm các loại giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu); Bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp; Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực; 02 ảnh chân dung cỡ 2cmx3cm.
+ Bước 2: Nộp trực tiếp tại Chi cục BVTV Quảng Ngãi hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ, trao cho tổ chức, cá nhân nộp; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn bản thông qua) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Chi cục Bảo vệ Thực vật.
- Nhận trực tiếp: Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trao văn bản thông qua và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư đóng gói và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện.
- Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân làm hồ sơ và nộp trực tiếp tại Chi cục BVTV Quảng Ngãi hoặc gửi qua đường bưu điện.
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu).
+ 01 bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực.
+ 01 giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp.
+ 01 bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực.
+ 02 ảnh chân dung cỡ 2cmx3cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thẻ xông hơi khử trùng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn đề nghị cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng theo mẫu Phụ lục 8- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số: 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành qui định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Điều 7;
+ Thông tư số: 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Khoản 3;4 điều 1;
+ Thông tư số: 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Phần A, mục II, số thứ tự 8.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Thẻ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT )
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi:.........................................................................................
Họ tên: .......................................................................Ngày sinh:.................... Nam/Nữ
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Trình độ văn hóa: ........................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản trong nước;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Bản kết quả học tập về xông hơi khử trùng (bản sao công chứng, chứng thực hoặc bản chụp mang theo bản chính để đối chiếu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại;
□ Ảnh chân dung 2cm x 3cm: 2 chiếc
□ Thẻ xông hơi khử trùng đã được cấp (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
.............,
ngày.......tháng .....năm ......... |
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (*)
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ tới cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Đối với cơ quan giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và chứng nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trả kết quả: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả cho tổ chức được cấp.
b) Cách thức thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
+ Cơ quan Kiểm lâm sở tại chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế tại trại nuôi và cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại cho tổ chức, cá nhân.
+ Thời gian nhận văn bản thông qua: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mẫu số 06);
+ Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đề nghị cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
- Về nguồn gốc động vật rừng thông thường:
+ Khai thác từ tự nhiên trong nước: Có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
+ Nhập khẩu: Có tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận. Các loài ngoại lai xâm hại theo quy định của pháp luật không được gây nuôi dưới mọi hình thức.
+ Mua của tổ chức, cá nhân khác: Có hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi.
+ Xử lý tịch thu: Có quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc hợp pháp của động vật nuôi.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật thông thường.
Mẫu: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi:................…………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
Xác nhận của |
…….., ngày…….. tháng ……
năm ....…. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây