Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2024 về Biểu mẫu kiểm sát việc Tòa án nhân dân xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2024 về Biểu mẫu kiểm sát việc Tòa án nhân dân xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 15/QĐ-VKSTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Người ký: | Lê Minh Trí |
Ngày ban hành: | 31/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/QĐ-VKSTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Người ký: | Lê Minh Trí |
Ngày ban hành: | 31/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-VKSTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14 và Luật số 67/2020/QH14;
Căn cứ Pháp lệnh số 03/2022/UBTVQH13 ngày 13/12/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
18 BIỂU MẪU KIỂM SÁT VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN XEM XÉT, QUYẾT
ĐỊNH ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-VKSTC ngày 31/01/2024 của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
KÝ HIỆU |
Mẫu áp dụng chung cho Viện kiểm sát hai cấp (cấp huyện, cấp tỉnh) |
||
1 |
Quyết định phân công Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp |
|
2 |
Quyết định thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp |
|
3 |
Báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
4 |
Yêu cầu xác minh, thu thập tài liệu |
|
5 |
Kiến nghị khắc phục vi phạm pháp luật trong việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân |
|
6 |
Kiến nghị tổng hợp vi phạm |
|
7 |
Kiến nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật |
|
8 |
Báo cáo (thông báo) kết quả phiên họp |
|
Mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp huyện |
||
09 |
Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
10 |
Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
11 |
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
12 |
Phiếu kiểm sát Quyết định đình chỉ/tạm đình chỉ/áp dụng/ không áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc Biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng |
|
13 |
Quyết định kháng nghị đối với Quyết định đình chỉ/tạm đình chỉ/áp dụng/ không áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc Biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng |
|
14 |
Quyết định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị |
|
Mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp tỉnh |
||
15 |
Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị) |
|
16 |
Báo cáo đề xuất quan điểm giải quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
|
17 |
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
|
18 |
Phiếu kiểm sát Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
|
Mẫu số 01/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Phân công Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp ...(3)....
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà)....(4).... thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp...(3)...theo Thông báo thụ lý số...ngày...tháng ... năm...của Tòa án nhân dân....(5)...đối với:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Điều 2. Phân công ông (bà)...(7)...tham gia phiên họp nêu trên với tư cách là Kiểm sát viên dự khuyết.
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01/PL03: Lưu ý trong quá trình sử dụng Biểu mẫu này nếu địa phương có phân công Kiểm tra viên (chuyên viên) giúp việc cho Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật thì chủ động bổ sung.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính (đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc) đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(4) (7) Ghi rõ họ tên, chức danh tư pháp.
(5) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022/UBTVQH15 ngày 13/12/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân (các biểu mẫu sau viết tắt là Pháp lệnh số 03/2022).
(8) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 02/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp ...(3)....
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Xét thấy: .................................(4)…………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà)....(5)....thay cho ông (bà)...(6)...thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp...(3)...theo Thông báo thụ lý số...ngày... tháng...năm...của Tòa án nhân dân....(7)... đối với:
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Điều 2. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02/PL03: Lưu ý trong quá trình sử dụng Biểu mẫu này nếu địa phương có thay đổi Kiểm sát viên dự khuyết, Kiểm tra viên (chuyên viên) giúp việc cho Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật thì chủ động bổ sung thêm vào Điều 1 của biểu mẫu. Nếu thay đổi cả Kiểm sát viên và Kiểm tra viên (chuyên viên) thì bổ sung việc thay đổi Kiểm tra viên (chuyên viên) vào sau phần (8). Nếu chỉ thay đổi Kiểm tra viên (chuyên viên) thì thay đổi tiêu đề “Quyết định thay đổi Kiểm tra viên (chuyên viên) nghiên cứu, lập hồ sơ kiểm sát và ghi tại Điều 1:
“Phân công ông (bà) ….(5)…. Thay cho ông (bà) ….(6)… giúp Kiểm sát viên nghiên cứu, lập hồ sơ kiểm sát theo Thông báo thụ lý số ….ngày…tháng…năm… của Tòa án nhân dân …(7)…, đối với:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(4) Nêu rõ lí do cần thiết phải thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (chuyên viên).
(5) (6) Ghi rõ họ tên, chức danh tư pháp.
(7) Ghi tên Toà án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(8) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(9) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 03/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...
Kính gửi: Viện kiểm sát nhân dân...(4)...
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...đang kiểm sát việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...của Tòa án nhân dân...(5)...theo Thông báo thụ lý số...ngày... tháng...năm...đối với:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ việc nêu trên như sau:
1. Nội dung vụ việc
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Quá trình kiểm sát giải quyết vụ việc
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Các quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân xin ý kiến thỉnh thị
………………………………………….….….(10)......................................................
………………………………………….….…..............................................................
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị xin ý kiến Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(4)...về đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...nêu trên để Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nghiên cứu và đưa ra quan điểm giải quyết có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
Kèm theo Báo cáo này là một số tài liệu liên quan đến nội dung thỉnh thị, cụ thể là:...(11)...
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo.
(3) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng.
(4) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân tiếp nhận báo cáo.
(5) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Nêu tóm tắt về hành vi vi phạm của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị, ý kiến của cơ quan đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có), các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc.
(8) Phân tích những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm sát việc giải quyết vụ việc.
(9) Nêu quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc trong đơn vị kiểm sát; giữa các ngành ở địa phương với Viện kiểm sát hoặc ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa phương về đường lối giải quyết vụ việc.
(10)
- Nêu quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị đối với ý kiến giải quyết vụ việc của các ngành ở địa phương; ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa phương (nếu có) có điểm gì đúng, điểm gì chưa đúng và viện dẫn quy định của pháp luật.
- Nêu quan điểm chính thức của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị về việc giải quyết vụ việc, viện dẫn cụ thể quy định của pháp luật.
(10 Ghi cụ thể tài liệu kèm theo Báo cáo thỉnh thị.
(12) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 04/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./YC-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Kính gửi: Tòa án nhân dân .................(3)……………….
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Để bảo đảm việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(4)...do Tòa án nhân dân ....(3)... thụ lý, giải quyết đối với...(5)... có căn cứ và đúng quy định của pháp luật, Viện kiểm sát nhân dân...(2)... yêu cầu Tòa án nhân dân ....(3)... tiến hành xác minh, thu thập tài liệu sau:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi có kết quả xác minh, thu thập tài liệu nêu trên, yêu cầu Tòa án nhân dân....(3)... sao gửi tài liệu thu thập được hoặc thông báo kết quả cho Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... Trường hợp, Tòa án nhân dân ....(3)... không đồng ý với yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... hoặc người đề nghị không bổ sung tài liệu thì Tòa án nhân dân ....(3)...trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát biết trước thời điểm mở phiên họp.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04/PL03: Dùng cho Viện kiểm sát cấp huyện, tỉnh yêu cầu Tòa án nhân dân cùng cấp bổ sung tài liệu để bảo đảm cho việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nơi ban hành văn bản yêu cầu.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết.
(4) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng.
(5) Ghi thông tin người bị đề nghị (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú)
(6) Ghi cụ thể các tài liệu yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập.
(7) Trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ký thì ghi là:
“TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN”
|
Mẫu số 05/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./KN-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Kính gửi: Chánh án Toà án nhân dân ................(4)……………..
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Qua công tác kiểm sát việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp ...(3)... đối với ...(5)... của Tòa án nhân dân...(4)... theo Thông báo (Quyết định) ...số... ngày...tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... phát hiện Tòa án nhân dân ...(4)... có vi phạm như sau:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Để bảo đảm cho việc chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)...yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân....(4)...có biện pháp khắc phục vi phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)..trong thời hạn...(7)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 05/PL03: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị vi phạm của Tòa án trong thụ lý, giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính cụ thể.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng.
(4) Tên của Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(5) Ghi thông tin của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú).
(6) Phân tích, đánh giá về nội dung, tính chất vi phạm của Tòa án, đồng thời dẫn chiếu cụ thể quy định của pháp luật bị vi phạm.
(7) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(8) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 06/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./KN-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Kính gửi: Chánh án Toà án nhân dân .............(3)……………
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Qua công tác kiểm sát việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính của Tòa án nhân dân ...(3)... từ...ngày...tháng...năm... đến ngày ... tháng... năm….., Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... phát hiện Tòa án nhân dân...(3)...có vi phạm sau:
………………………………………….….….(4)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Để bảo đảm cho việc chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)...yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân....(3)...có biện pháp khắc phục vi phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)...trong thời hạn...(5)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06/PL03: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị tổng hợp vi phạm của Tòa án trong việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Tên của Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(4) Phân tích, đánh giá về vi phạm pháp luật của Tòa án trong quá trình thụ lý, giải quyết các việc xem xét, đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân (dẫn chiếu số liệu, danh sách các vụ việc cụ thể kèm theo kiến nghị). Đối với mỗi loại vi phạm cần viện dẫn quy định pháp luật bị vi phạm.
(5) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(6) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 07/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./KN-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật
Kính gửi: .............(3)……………
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Qua công tác kiểm sát việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...theo Thông báo (Quyết định)...(6)..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện...(3)...có vi phạm trong hoạt động...(7)..., cụ thể như sau:
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Để bảo đảm việc phòng ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động...(7)..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...kiến nghị...(3)...khắc phục vi phạm nêu trên và thực hiện nội dung (một số nội dung) sau đây:
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)...đề nghị...(3)...trả lời kết quả thực hiện kiến nghị bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân...(2)...trong thời hạn...(10)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07/PL03: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật đối với các cơ quan, tổ chức hữu quan có vi phạm trong hoạt động quản lý.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức cần áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật.
(4) Ghi thông tin của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú).
(5) Ghi tên của Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết vụ việc.
(6) Ghi cụ thể tên, số, ngày, tháng, năm của thông báo hoặc quyết định.
(7) Nêu hoạt động quản lý của cơ quan, tổ chức hữu quan.
(8)
- Nêu nội dung vi phạm của cơ quan, tổ chức hữu quan trong hoạt động quản lý, viện dẫn cụ thể quy định của pháp luật có liên quan.
- Phân tích, đánh giá về tính chất, mức độ ảnh hưởng của vi phạm trong hoạt động quản lý.
(9) Nêu các biện pháp cần áp dụng để phòng ngừa vi phạm pháp luật.
(10) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu cơ quan, tổ chức trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(11) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 08/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC(TB)-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Ngày...tháng...năm...., đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...tham gia phiên họp .............(3)………….. của Tòa án nhân dân...(4)...đối với:
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Kết quả phiên họp như sau:
1. Phát biểu của Kiểm sát viên
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Quyết định của Thẩm phán
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Nội dung vi phạm của Tòa án
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Đề xuất của Kiểm sát viên về xử lý vi phạm của Tòa án
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
5. Nội dung khác (nếu có)
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 08/PL03: Biểu mẫu được sử dụng để báo cáo (Viện kiểm sát cấp huyện) hoặc thông báo (Viện kiểm sát cấp tỉnh) kết quả phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính (phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị).
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo (thông báo).
(3) Ghi rõ tên phiên họp theo quy định của Pháp lệnh số 03/2022.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân mở phiên họp.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Nêu tóm tắt phát biểu của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ việc tại phiên họp; phát biểu của Kiểm sát viên được Thẩm phán chấp nhận hay không chấp nhận.
(7) Nêu quyết định giải quyết vụ việc của Thẩm phán.
(8) Kiểm sát viên báo cáo các nội dung vi phạm của Tòa án đã phát hiện được khi tham phiên họp.
Trường hợp Tòa án không có vi phạm thì Kiểm sát viên ghi rõ là không có vi phạm.
(9) Trường hợp Tòa án có vi phạm thì tùy vào tính chất, mức độ vi phạm đã phát hiện, Kiểm sát viên đề xuất hướng xử lý vi phạm cụ thể.
(10)
- Trường hợp Viện kiểm sát cấp huyện ban hành báo cáo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát cấp tỉnh (để báo cáo).
- Trường hợp Viện kiểm sát tỉnh ban hành thông báo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát tối cao (để báo cáo); Viện kiểm sát cấp huyện (để thông báo).
|
Mẫu số 09/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PKS-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...số... ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(4)...đối với:
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Qua kiểm sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về thời hạn Tòa án gửi Thông báo thụ lý
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Về thẩm quyền thụ lý hồ sơ của Tòa án
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Về nội dung của Thông báo thụ lý
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
5. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
6. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
Ngày...
tháng...năm... |
KIỂM SÁT
VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 09/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Ghi Tòa án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Ghi rõ Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 3 Pháp lệnh số 03/2022.
(8) Ghi nội dung của thông báo đúng hay chưa đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
|
Mẫu số 10/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Họ tên, chức danh của người báo cáo: ..........................(4)………………………….
Tôi được phân công nghiên cứu, đề xuất giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...do Tòa án nhân dân ...(5)...thụ lý đối với:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ việc nêu trên, tôi báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI DUNG VỤ VIỆC
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
II. QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
III. QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Nhận xét
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Đề xuất giải quyết vụ việc
………………………………………….….….(10)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Trên đây là nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và quan điểm giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý kiến./.
|
Công chức
nghiên cứu |
Ngày...
tháng...năm trình lãnh đạo phụ trách
Ngày...tháng...năm lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày...tháng...năm trình lãnh đạo Viện
Ngày...tháng...năm lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 10/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo đề xuất.
(3) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi họ tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(5) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Yêu cầu nêu tóm tắt, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về hành vi vi phạm của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị, ý kiến của cơ quan đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có), các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc.
(8) Nêu quá trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm: việc thụ lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp tài liệu (nếu có), tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính (nếu có), mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác (nếu có) do Tòa án tiến hành.
(9) Nhận xét, đánh giá về việc Tòa án, Thẩm phán đã tiến hành trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính từ khi Tòa án thụ lý vụ việc đến thời điểm công chức xây dựng báo cáo đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 03/2022 và các văn bản pháp luật có liên quan (viện dẫn quy định cụ thể).
Nhận xét, đánh giá về tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, nhân thân, mức độ nhận thức của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, sự cần thiết áp dụng biện pháp xử lý hành chính và các nội dung khác quy định tại Quy chế kiểm sát việc Tòa án nhân dân xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-VKSTC ngày 31/01/2024 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(10) Đề xuất quan điểm của người nghiên cứu về việc giải quyết vụ việc: Áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính; áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Trường hợp đề xuất áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải đề xuất về thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp đề xuất áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng thì phải đề xuất thời hạn áp dụng và nêu rõ quan điểm việc không áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
|
Mẫu số 11/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PB-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3)...
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4 và Điều 21 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Hôm nay, Tòa án nhân dân...(4)...mở phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp....(3)...đối với:
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ việc, kết quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án nhân dân...(4)....và tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)... phát biểu ý kiến như sau:
I. VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia phiên họp
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
II. VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP...(3)...
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
III. YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Trên đây là ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...về việc tuân theo pháp luật và giải quyết việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp...(3).../.
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 11/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành văn bản phát biểu.
(3) Ghi tên biện pháp xử lý hành chính đề nghị áp dụng: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Ghi rõ Thẩm phán thực hiện đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 03/2022 và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về thụ lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp tài liệu (nếu có), tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính (nếu có); mở phiên họp; hoãn phiên họp (nếu có); tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác do Tòa án tiến hành (nếu có)
- Thẩm phán và Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng quy định về trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định tại Điều 21 Pháp lệnh số 03/2022.
- Trường hợp Thẩm phán, Thư ký phiên họp có vi phạm phải nêu rõ nội dung vi phạm và dẫn chiếu quy định của pháp luật, kiến nghị Thẩm phán khắc phục vi phạm.
(7) Người bị đề nghị (người đại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có), cơ quan đề nghị (đại diện cơ quan đề nghị), cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan (nếu có) đã thực hiện đúng, đầy đủ hay không đúng, không đầy đủ quy định của Pháp lệnh số 03/2022 và các quy định pháp luật liên quan.
- Trường hợp người tham gia phiên họp có vi phạm thì Kiểm sát viên phát biểu nội dung vi phạm và dẫn chiếu quy định pháp luật, đánh giá vi phạm ảnh hưởng như thế nào đến kết quả giải quyết vụ việc và kiến nghị Thẩm phán có biện pháp xử lý vi phạm.
(8) Phát biểu về thời hiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính; tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; đánh giá về tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, nhân thân, mức độ nhận thức của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, sự cần thiết áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Từ đó, đưa ra ý kiến về việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Trường hợp Kiểm sát viên đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải đề nghị về thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp Kiểm sát viên đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng thì phải đề nghị thời hạn áp dụng và nêu rõ quan điểm việc không áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
(9) Trường hợp Kiểm sát viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán tiến hành phiên họp thì ghi vào biểu mẫu.
|
Mẫu số 12/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PKS-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nhận được Quyết định...(3)...của Tòa án nhân dân...(4)...đối với:
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Qua kiểm sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về thời hạn Tòa án gửi Quyết định
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Về nội dung của Quyết định
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
5. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị:
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
Ngày...
tháng...năm... |
KIỂM SÁT
VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
Nơi nhận: |
|
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 12/PL03: Tên tiêu đề của Biểu mẫu đề nghị ghi đầy đủ như phần hướng dẫn ở mục (3) dưới.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi cụ thể tên, số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định:
- Quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng;
- Quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Ghi rõ Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Ghi kết quả kiểm sát đối với nội dung của quyết định như thẩm quyền, căn cứ ra quyết định, hiệu lực, hậu quả của quyết định đúng hay không đúng quy định của Pháp lệnh số 03/2022 và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (viện dẫn quy định cụ thể).
|
Mẫu số 13/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ các điều 4, 30, 31, 32, 33 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Xét Quyết định...(3)...của Tòa án nhân dân...(4)... giải quyết đối với:
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi xem xét hồ sơ vụ việc cùng các tài liệu có liên quan, Viện kiểm sát nhân dân...(2)...
NHẬN THẤY:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
XÉT THẤY:
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị toàn bộ (một phần) đối với Quyết định...(3)...của Tòa án nhân dân...(4)...(Nếu kháng nghị một phần thì nêu rõ kháng nghị phần nào của Quyết định)
2. Đề nghị Tòa án nhân dân...(8)...xem xét, giải quyết vụ việc nêu trên theo hướng...(9)..../.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 13/PL03: *Tên tiêu đề của Biểu mẫu đề nghị ghi đầy đủ như phần hướng dẫn ở mục (3) dưới.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi cụ thể tên, số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định:
- Quyết định đình chỉ, Quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng;
- Quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định bị kháng nghị.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Nêu tóm tắt nội dung vụ việc; trích dẫn phần quyết định của quyết định giải quyết vụ việc bị kháng nghị.
(7) Phân tích, đánh giá vi phạm pháp luật nghiêm trọng của Quyết định áp dụng (không áp dụng) biện pháp xử lý hành chính; Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng hoặc Quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính là căn cứ để kháng nghị và nêu rõ quy định của pháp luật.
(8) Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(9) Căn cứ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 36 Pháp lệnh số 03/2022 để đề xuất hướng giải quyết cụ thể.
(10) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Mẫu số 14/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn các điều 4, 31, 32 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Ngày….tháng…năm……., Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân....(3)...ban hành Quyết định kháng nghị...(4)...đối với Quyết định...(5)...của Tòa án nhân dân...(6)...đối với:
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi xem xét lại nội dung kháng nghị, các tài liệu có trong hồ sơ vụ việc và các tài liệu mới xác minh, thu thập được (nếu có), Viện kiểm sát nhân dân....(2)...xét thấy:
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Rút toàn bộ (rút một phần) Quyết định kháng nghị...(4)...của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(3 )...(Nếu rút một phần thì nêu rõ rút phần nào).
2. Đề nghị Tòa án nhân dân...(9)...xem xét, giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 14/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Quyết định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành Quyết định kháng nghị.
(4) Ghi số, kí hiệu của Quyết định kháng nghị.
(5) Ghi cụ thể tên, số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định:
- Quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định áp dụng biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng;
- Quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính: đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(6) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành quyết định giải quyết việc đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính bị kháng nghị.
(7) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(8) Phân tích lý do của việc rút toàn bộ (một phần) quyết định kháng nghị.
(9) Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(10) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
|
Theo QĐ số 15/QĐ-VKSTC ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PKS-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị)
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... nhận được Thông báo...số...ngày... tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)...đối với việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) của...(4)...
Qua kiểm sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về thẩm quyền thụ lý
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Về thời hạn Tòa án gửi Thông báo
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
5. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
Ngày... tháng...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 15/PL03:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tên Tòa án nhân dân ban hành thông báo thụ lý.
(4) Tên người khiếu nại, cơ quan đề nghị kiến nghị hoặc Viện kiểm sát ban hành Quyết định kháng nghị.
(5) Ghi rõ Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 34 Pháp lệnh số 03/2022.
(6) Ghi rõ Tòa án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 34 Pháp lệnh số 03/2022.
|
Mẫu số 16/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Họ tên, chức danh của người báo cáo: .........................(4)……………………..
Tôi được phân công nghiên cứu, đề xuất quan điểm giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với Quyết định...(3)...theo Thông báo thụ lý số...ngày...tháng ...năm...của Tòa án nhân dân...(5)..., đối với:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ việc, các tài liệu mới thu thập được (nếu có) tôi báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI DUNG VỤ VIỆC
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
II. QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
III. QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Việc tuân theo pháp luật
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Tính có căn cứ, hợp pháp của khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
………………………………………….….….(10)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Đề xuất giải quyết vụ việc
………………………………………….….….(11)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Trên đây là nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với vụ việc nêu trên. Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý kiến./.
|
Công chức nghiên cứu |
Ngày...tháng...năm
trình lãnh đạo phụ trách
Ngày...tháng...năm lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày
...tháng...năm trình lãnh đạo Viện
Ngày...tháng...năm lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 16/PL03:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát nhân dân ban hành Báo cáo.
(3) Ghi tên, số, ngày, tháng, năm Tòa án ban hành quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(4) Ghi họ tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(5) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Yêu cầu tóm tắt ngắn gọn, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về hành vi vi phạm của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị, ý kiến của cơ quan đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có), các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc, tài liệu, chứng cứ do Tòa án, Viện kiểm sát thu thập được (nếu có).
(8) Nêu quá trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị) đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm: việc thụ lý, mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác (nếu có) do Tòa án tiến hành.
- Nêu phần quyết định của Quyết định giải quyết việc đề nghị áp dụng biện pháp hành chính bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
- Nêu tóm tắt nội dung khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(9) Nhận xét, đánh giá rõ ràng, đầy đủ về việc Tòa án, Thẩm phán đã tiến hành các trình tự, thủ tục đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 03/2022 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (tránh lặp lại những nội dung đã được trình bày tại Phần II)
- Trường hợp Tòa án. Thẩm phán có vi phạm, cần nêu rõ vi phạm, đánh giá về mức độ vi phạm, dẫn chiếu cụ thể quy định pháp luật bị vi phạm và đề xuất hướng xử lý vi phạm.
(10) Phân tích, lập luận, đánh giá đầy đủ, khách quan về tính có căn cứ của khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(11) Đề xuất quan điểm chấp nhận hay không chấp nhận khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
|
Mẫu số 17/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PB-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 4, Điều 35 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân ngày 13/12/2022.
Hôm nay, Tòa án nhân dân...(3)...mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với Quyết định...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...:
………………………………………….….….(6)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Sau khi xem xét đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), hồ sơ vụ việc và tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân dân....(2)....phát biểu ý kiến như sau:
I. VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
………………………………………….….….(7)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
………………………………………….….….(8)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
II. VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ)
………………………………………….….….(9)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
III. YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
………………………………………….….….(10)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
Trên đây là ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...về việc tuân theo pháp luật và giải quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) nêu trên./.
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 17/PL03:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành bài phát biểu.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(4) Ghi tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(5) Tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân), người đại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) như quy định tại khoản 3 Điều 2 và điểm đ khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 03/2022.
(7) Nêu rõ Thẩm phán, Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng thủ tục thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), mở phiên họp, hoãn phiên họp (nếu có), trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Pháp lệnh số 03/2022.
Trường hợp Thẩm phán, Thư ký phiên họp không thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ quy định của Pháp lệnh số 03/2022 thì Kiểm sát viên phát biểu về nội dung vi phạm, dẫn chiếu quy định của pháp luật, đánh giá tác động của vi phạm đối với việc giải quyết vụ việc.
(8) Người khiếu nại (đại diện hợp pháp của người khiếu nại), đại diện cơ quan đề nghị; cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án mời tham gia phiên họp (nếu có) đã chấp hành đúng hay chưa đúng quy định tại Điều 35 Pháp lệnh số 03/2022.
Trường hợp người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) có vi phạm thì nêu rõ vi phạm là gì, dẫn chiếu quy định của pháp luật và đề nghị Thẩm phán chủ tọa phiên họp có biện pháp xử lý vi phạm.
(9) Tùy từng trường hợp, chỉ có khiếu nại của người bị đề nghị (kiến nghị của cơ quan đề nghị); chỉ có kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân hoặc trường hợp vừa có khiếu nại (kiến nghị) vừa có kháng nghị, Kiểm sát viên căn cứ vào Quy chế kiểm sát việc Tòa án nhân dân xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-VKSTC ngày 31/01/2024 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao để phát biểu về việc giải quyết vụ việc (không bao gồm nội dung về việc tuân theo pháp luật đã nêu tại phần I).
(10) Trường hợp Kiểm sát viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán thì ghi vào biểu mẫu.
|
Mẫu số 18/PL03 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PKS-VKS-BPXLHC |
……., ngày … tháng … năm 20…… |
Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) số:...ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)....
Qua kiểm sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về thời hạn Tòa án gửi Quyết định
………………………………………….….….(4)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
2. Về nội dung của Quyết định
………………………………………….….….(5)........................................................
………………………………………….….…..............................................................
3. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
4. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
5. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị:
………………………………………….….…..............................................................
………………………………………….….…..............................................................
Ngày... tháng...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 18/PL03:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tòa án nhân dân ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(4) Ghi rõ Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (gửi chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Pháp lệnh số 03/2022.
(5) Ghi rõ nội dung của Quyết định đúng hay không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Pháp lệnh số 03/2022 (trong đó lưu ý kiểm sát về tính có căn cứ, đúng quy định pháp luật).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây