Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 15/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Quỹ). Các nội dung khác không được quy định tại Quy chế này thì được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận.
2. Việc áp dụng Quỹ phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn nhà nước cấp và các nguồn vốn khác.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố trích 30% - 50% nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất phần ngân sách cấp mình được hưởng (sau khi trừ các khoản chi để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tạo quỹ đất để đấu giá và chi phí có liên quan khác chưa được bố trí từ nguồn vốn hợp pháp khác) để tạo lập, bổ sung nguồn vốn của Quỹ. Mức trích cụ thể hàng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Các nguồn vốn khác của Quỹ gồm: vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định về quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ
1. Quỹ được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất và các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực đã có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển nhượng trước khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức phát triển các khu tái định cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án; tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá;
b) Ứng vốn cho các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Ứng vốn cho các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch;
d) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ thực hiện các đề án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất;
đ) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ khoản chênh lệch cho hộ gia đình, cá nhân vào khu tái định cư trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu;
e) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ xây dựng khu tái định cư; hỗ trợ xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi.
2. Thẩm quyền quyết định mức ứng vốn để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này:
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức ứng vốn đối với các hồ sơ dự án có tổng mức ứng vốn từ 5 tỷ đồng trở lên;
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức ứng vốn đối với các hồ sơ có tổng mức ứng vốn từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng;
c) Giám đốc Quỹ quyết định ứng vốn vốn đối với hồ sơ có tổng mức ứng vốn dưới 2 tỷ đồng.
3. Mức chi hỗ trợ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều này do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ
1. Trình tự, thủ tục ứng vốn được quy định như sau:
a) Hàng năm, các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm lập dự toán chi phí vốn thực hiện, gửi Quỹ phát triển đất để tổng hợp, thông qua Hội đồng quản lý Quỹ cho ý kiến, quyết định mức vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b) Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của từng dự án có nhu cầu ứng vốn theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quy định hồ sơ và thời gian hoàn vốn ứng.
2. Trình tự, thủ tục chi hỗ trợ được quy định như sau:
a) Hàng năm, các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ cho hỗ trợ theo quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm lập dự toán chi hỗ trợ, gửi Quỹ phát triển đất để tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
b) Hồ sơ đề nghị của các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ cho hỗ trợ theo quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 4 Quy chế này gửi Quỹ phát triển đất bao gồm:
- Văn bản đề nghị và dự toán chi hỗ trợ;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương pháp đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt và quyết định đầu tư xây dựng khu tái định cư; xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi;
c) Quỹ phát triển đất có trách nhiệm mở sổ sách kế toán tại Quỹ để quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ;
d) Việc quản lý, cấp phát, quyết toán số tiền hỗ trợ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 4 Quy chế này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 6. Hoàn trả vốn ứng và các khoản chi hỗ trợ
1. Hoàn trả vốn ứng:
Tổ chức được ứng vốn để thực hiện những nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm hoàn trả vốn đã ứng từ các nguồn sau:
a) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó Nhà nước giao cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì được hoàn trả từ vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó Nhà nước giao cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thì được hoàn trả từ ngân sách địa phương;
c) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch sau đó đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên đất thì được hoàn trả từ tiền đấu giá quyền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất thu được thông qua đấu thầu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định;
d) Đối với vốn ứng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng các khu, điểm, nhà tái định cư để tạo lập quỹ nhà đất phục vụ tái định cư cho người bị thu hồi đất thì được hoàn trả từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà tái định cư của đối tượng được bố trí tái định cư; trường hợp nguồn thu từ tiền sử dụng đất, bán nhà tái định cư không đủ để hoàn trả thì ngân sách địa phương hoàn trả phần chênh lệch.
2. Hoàn trả các khoản chi hỗ trợ:
Tổ chức được giao nhiệm vụ chi hỗ trợ cho những nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm hoàn trả từ các nguồn sau:
a) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ đã nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn vốn để hoàn trả thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì do ngân sách địa phương chi trả; trường hợp ngân sách địa phương chưa bố trí để thực hiện chi trả thì Quỹ có trách nhiệm chi trả và được ngân sách địa phương bố trí hoàn trả.
Khi ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này, Quỹ hoặc đơn vị được ủy thác được thu phí ứng vốn theo quy định sau:
1. Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).
2. Đối với các khoản ứng vốn chi hỗ trợ, mức phí ứng vốn bằng không (=0).
3. Đối với vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng mức phí ứng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Quỹ được nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác.
2. Quỹ được nhận ủy thác quản lý hoạt động của các Quỹ khác thuộc tỉnh.
3. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác và được hạch toán vào nguồn thu của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ ký hợp đồng ủy thác với Quỹ đầu tư phát triển.
2. Quỹ trả phí dịch vụ ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển và hạch toán vào nội dung chi của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Quỹ thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động.
1. Nguồn thu của Quỹ bao gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ theo cơ chế áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
b) Phí ứng vốn theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
c) Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;
d) Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ và phí nhận ủy thác;
đ) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm nguồn vốn Nhà nước cấp của Quỹ quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
1. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
a) Chi hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Chi hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ.
c) Chi hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
d) Chi cho cán bộ kiêm nghiệm làm việc cho Quỹ theo chế độ quy định.
đ) Chi trả phí ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.
e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
2. Nội dung chi của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các nội dung chi ứng vốn và hỗ trợ quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
3. Hàng năm, Quỹ lập dự toán chi hoạt động gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Chế độ kế toán, kiểm toán
1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ và Quỹ đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành chức năng có liên quan
1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 4 của Quy chế này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nguồn kinh phí hoàn trả đối với khoản chi hỗ trợ không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Quy chế này;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 15 của Quy chế này.
Điều 16. Hội đồng Quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai có trách nhiệm thực hiện chế độ quản lý tài chính theo đúng Quy chế này và các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Quỹ phát triển đất phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây