Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về Quy định thu tiền sử dụng, thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về Quy định thu tiền sử dụng, thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 28/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 28/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2006/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 28 tháng 07 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ. Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2006)
1. Phạm vi, đối tượng thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 tại Nghị định 198/2004/NĐ-CP; Mục I và II Phần A của Thông tư số 117/2004/TT-BTC.
2. Phạm vi, đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP; Mục I và II Phần A của Thông tư số 120/2005/TT-BTC.
1. Hình thức giao đất theo quy định của Luật Đất đai:
2. Đấu giá quyền sử dụng đất: Đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ các trường hợp quy định tại mục 3 của bản quy định này.
3. Không đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Đất đai.
b) Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
c) Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Trường hợp đất đưa ra đấu giá mà không có người tham gia hoặc đấu giá ít nhất là hai lần nhưng không thành hoặc trường hợp chỉ có một nhà đầu tư lập dự án xin giao hoặc thuê một diện tích đất cụ thể để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch.
đ) Các trường hợp sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, xây dựng nhà ở cho người nghèo và người có thu nhập thấp thuê hoặc mua, xây dựng nhà ở công vụ.
e) Trường hợp giao đất ở cho cán bộ, công chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Xác định thu tiền sử dụng đất
1. Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất:
- Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, được nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được chuyển đổi từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Căn cứ giá đất UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất:
a) Trường hợp giao đất sử dụng ổn định lâu dài (đất ở) thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là đất ở theo quy định của UBND tỉnh tại thời điểm giao đất.
b) Trường hợp giao đất sử dụng sản xuất kinh doanh có thời hạn thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là đất sản xuất kinh doanh theo quy định của UBND tỉnh tại thời điểm giao đất:
- Đối với đất sản xuất kinh doanh mức giá UBND tỉnh quy định cho trường hợp giao đất có thời hạn là 70 năm.
- Dự án có thời hạn sử dụng dưới 70 năm thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm.
2. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất:
Phương án giá sàn để đấu giá đất được xác định không thấp hơn mức giá mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm tại thời điểm tổ chức đấu giá đất. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá.
3. Trường hợp người được giao đất thực hiện bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ, thì được trừ số tiền đã bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền sử dụng đất phải nộp, nhưng mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. Thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và Mục II, III, IV Phần B Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mục 2 Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP.
Điều 4. Đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước
1. Căn cứ xác định thu tiền thuê đất:
- Mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh.
- Khu vực, vị trí, thuê đất.
- Đơn giá thuê đất theo quy định của UBND tỉnh.
- Khu vực thị xã Phủ Lý: bằng 2% giá đất.
- Khu vực thị trấn, khu vực trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ: bằng 1,5% giá đất.
- Khu vực nông thôn: bằng 1,0% giá đất.
- Khu vực xã miền núi (khu vực được áp dụng biểu giá đất xã miền núi theo quy định) thuộc khu vực huyện Thanh Liêm và huyện Kim Bảng: bằng 5% giá đất.
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: bằng 1,0% giá đất.
3. Trường hợp người được giao đất thực hiện bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP thì được trừ số tiền đã bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất phải nộp.
4. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá. Mức giá sàn để đấu giá đất được xác định không thấp hơn đơn giá được xác định theo quy định tại mục 1 nêu trên. Việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.
5. Giá thuê mặt nước: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể theo quy định tại Điều 5 Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP và Mục II phần B Thông tư số: 120/2005/TT-BTC.
6. Đối với dự án được ưu đãi khuyến khích đầu tư thực hiện giá thuê đất theo quy định chính sách ưu đãi khuyến kích đầu tư của UBND tỉnh.
Điều 5. Phê duyệt phương án giá thuê đất, tiền sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
Căn cứ giá đất UBND tỉnh quy định và đơn giá thuê đất UBND tỉnh quy định để quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình cá nhân thuê đất; phê duyệt phương án giá thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; xây dựng phương án giá thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ giá đất UBND tỉnh quy định và đơn giá thuê đất UBND tỉnh quy định chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên - Môi trường và các ngành liên quan để quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất; chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên - Môi trường và các ngành liên quan thẩm định phương án giá thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất trình UBND tỉnh quyết định.
3. Sở Tài nguyên - Môi trường:
Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá thu tiền sử dụng đất, giá thuê đất tại mục 2.
4. Cơ quan Thuế hướng dẫn và phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
Điều 6. Thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với ngành Thuế, Kho bạc nhà nước tổ chức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
2. Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế tỉnh phối hợp với các cấp các ngành ở địa phương hướng dẫn và tổ chức thu tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành.
3. Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quy định này.
Điều 7. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây