289544

Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do tỉnh Hưng Yên ban hành

289544
LawNet .vn

Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu: 1489/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Doãn Thế Cường
Ngày ban hành: 06/08/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1489/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Doãn Thế Cường
Ngày ban hành: 06/08/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1489/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 06 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ti cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên Bộ: Tư pháp- Công an- Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo him y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;

Xét đnghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 667TTr-STP ngày 27/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Y tế; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
-
Bộ Tư pháp;
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tnh;
-
UBND các huyện, thành phố
(Sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn);
-
Lưu: VT, CVNCHào.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Thế Cường

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2015 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn về nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến vic thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tui trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, gm 02 nhóm thủ tục hành chính sau:

1. Thực hiện liên thông ba thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh – Đăng ký thường t- Cấp thẻ bảo hiểm y tế, áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi có cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc, giám hộ đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

2. Thực hiện liên thông hai thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế, áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi có cha hoặc mẹ hoặc ngươi nuôi dưỡng, chăm sóc, giám hộ đăng ký tạm trú trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); Công an xã, thị trấn (gọi tắt là Công an cấp xã); Công an thành phố; Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố (gọi tắt là Bảo hiểm xã hội cấp huyện).

2. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông thủ tục hành chính theo các nhóm được quy định tại Điều 1 Quy định này.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính này.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

1. Tuân thủ các văn bản pháp luật có liên quan và Quy định này.

2. Cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính có quyền lựa chn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thtục hành chính. Trưng hợp cá nhân lựa chọn không áp dụng thực hiện liên thông, vic giải quyết từng thủ tục sẽ theo quy định hiện hành.

3. Cá nhân có yêu cu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi chỉ nộp hồ sơ (01) lần và nhận được nhiều kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một ca) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

1. Ủy ban nhân dân cp xã là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính đi với hai nhóm thủ tục hành chính được quy định tại Điu 1 Quy định này; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hsơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tui; tạm thu lệ phí đăng ký thường trú; lập và chuyển hồ sơ cho Công an thành phố, Công cấp xã để đăng ký thường trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện đê cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.

2. Công an thành phố, Công an cấp xã và Bảo hiểm xã hội cấp huyn chu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến và gii quyết thủ tục hành chính thuộc thm quyn của cơ quan mình.

Chương II

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 5. Hồ sơ liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thưng trú - Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

1. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính np 01 (một) bộ hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:

a) Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định).

b) Giy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của ngưi làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi (ngoài nơi đăng ký khai sinh), np biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi (do UBND cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập, phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; giới tính; đặc đim nhận dạng; tài sản và các đồ vật khác của trẻ (nếu có); họ tên đa chỉ của người phát hiện) và văn bản xác nhận việc đã thông báo trên phương tin thông tin đại chúng trong 03 (ba) số liên tiếp thay cho Giấy chứng sinh.

Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì np thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.

c) Phiếu báo thay đi hộ khu, nhân khu (theo mẫu quy định)

d) Sổ hộ khẩu (bản chính).

Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý ca chủ hộ và Shộ khu của chủ h.

e) Tkhai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định

2. Trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì người nộp đơn có thể nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ sổ hộ khẩu phải là bản chính), kèm bản chính để đối chiếu bản sao có chng thực (cán bộ tiếp nhận không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu). Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, các giấy tờ trên phải là bản sao có chng thực.

3. Cá nhân có yêu cầu thực hin liên thông phải chuẩn bị các giấy tờ sau đxuất trình khi có yêu cầu:

a) Chng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

b) Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức tư pháp - hộ tch biết về quan hệ hôn nhân cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

4. Cá nhân có yêu cầu thc hiện liên thông các thủ tục hành chính không có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể ủy quyn cho người khác làm thay. Việc ủy quyn thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Hồ sơ liên thông các thủ tục: Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

Người đi đăng ký phải nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định ti các Điểm a, b Khoản 1 Điều 5 Quy định này. Đồng thời chuẩn bị các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này để xuất trình khi có yêu cu.

Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ

1. Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc tiếp nhn h, kiểm tra đối chiếu thông tin trong hồ sơ. Trường hợp hsơ của người có yêu cu đã đy đủ và đúng quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này, thì cán bmột cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, tạm thu lệ phí đăng ký thưng trú theo quy định; đng thời cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

2. Giấy biên nhận hồ sơ phải thể hiện đầy đủ, cụ thể các nội dung sau:

a) Tên cơ quan và họ tên, chữ ký cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

b) Yêu cầu của người dân.

c) Thành phần hồ sơ nộp.

d) Thời gian tiếp nhận hồ sơ.

đ) Thi gian hẹn trkết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.

3. Trường hợp yêu cầu thực hin liên thông các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan mình theo Quy định này tcán bộ một cửa có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể đ ngưi dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Thực hiện đăng ký khai sinh, lập và chuyển hồ sơ giải quyết đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế tại Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày. Đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

2. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày đăng ký khai sinh, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

a) Lập và chuyển hồ sơ lệ Phí ký thường trú cho trẻ em dưi 6 tuổi gửi về Công an thành phố, Công an cấp xã, hồgồm các loại giấy tờ quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 5 Quy định này và bn sao Giy khai sinh của trẻ em.

b) Lập và chuyn hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trem dưới 6 tuổi gửi về Bảo him xã hội cấp huyện, hồ sơ gồm: Danh sách đề nghcấp th bo him y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo mu quy đnh.

3. Việc lưu chuyển hồ sơ giữa các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này phải được theo dõi và thể hiện cụ th bằng cách lập Phiếu lưu chuyn hồ sơ. Cán bộ chuyn nhận hoặc trả hồ sơ phải ghi rõ h tên, ký tên và ghi rõ thời gian chuyển/nhận hồ sơ, đồng thời thể hiện rõ các thành phn hồ sơ có trong hồ sơ chuyn/nhận.

Điều 9. Thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi

1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký thường trú do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển lên, Công an thành phố, Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ . Trường hp hồ sơ hợp lệ, đúng quy định thì trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an thành ph, Công an cấp xã có trách nhiệm thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em và trả kết quả đăng ký thường trú cùng biên lai thu lệ phí đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân cấp xã đtrả cho công dân. Người được giao chuyển hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào stheo dõi giải quyết hộ khẩu.

2. Trường hợp hsơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì ngay sau khi tiếp nhn hồ sơ, Công an thành phố, Công an cấp xã thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết đhoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn hoàn thin hsơ chậm nhất là hai (02) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo bsung hồ sơ từ Công an thành phố, Công an cấp xã.

3. Trường hợp hồ sơ không đủ điu kiện đăng ký thường trú thì Công an thành ph, Công an cấp xã từ chi việc đăng ký thường trú và có văn bản trlời (kèm theo hồ sơ, lệ phí đăng ký thường trú) cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết và thông báo cho công dân (kèm theo bản sao văn bản trả lời của Công an thành ph, Công an cấp xã).

Điều 10. Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

1. Ngay sau khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển lên Bo him xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đúng quy định thì trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho tr em và chuyn thẻ bảo hiểm y tế v cho y ban nhân dân cấp xã để trả cho công dân.

2 .Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bảo hiểm xã hội thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn hoàn thiện hồ sơ chậm nhất là hai (02) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo bsung hồ sơ từ Bảo hiểm xã hội cấp huyện.

Điều 11. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

1. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tr kết quả cho người yêu cu thực hiện các thủ tục hành chính liên thông.

2. Người nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả liên thông các thủ tục hành chính. Nếu người nộp hồ sơ có yêu cầu nhn qua dịch vụ chuyển phát thì phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã và phi trả phí dịch vụ chuyn phát.

Điều 12. Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

1. Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được tính từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, giao Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

2. Thời hạn thực hin liên thông đối với cả hai nhóm thủ tục hành chính liên thông theo quy định tại Điều 1 Quy định này là 08 (tám) ngày làm việc trong đó:

a) Tại UBND cấp xã: 03 ngày (kể cả tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đăng ký khai sinh và trả kết quả giải quyết liên thông)

b) Tại Công an thành phố, Công an cấp xã, Bảo hiểm cấp huyện: 05 ngày

3. Trường hợp h sơ cần hoàn thiện, theo yêu cầu của Công an thành phố Công an cấp xã hoặc Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cả hai cơ quan nay thì thời hạn giải quyết tại UBND cấp xã được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc.

Điều 13. Kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

1. Kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách nhà nước và các ngun kinh phí hợp pháp khác.

2. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các cơ quan đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để tng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính tng hợp, trình cấp có thm quyền bố trí kinh phí thực hiện.

Chương III

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành.

2. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh báo cáo định kỳ đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyn v vic thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.

Điều 15. Trách nhiệm của Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh

1. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dn triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành.

2. Phối hợp với Sở Tư pháp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.

Điều 16: Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh

Chủ động phối hp với Sở Tư pháp Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện thông tin, tuyên truyn về việc liên thông các thủ tục hành chính bằng các hình thức thích hợp nhm ph biến rộng rãi đến người dân, để người dân biết, tiếp cận và thực hiện liên thông các thủ tục hành chính khi có nhu cầu.

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Tổ chc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa bàn mình quản lý.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên tổ chức tập huấn hướng dn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hin liên thông các thủ tục hành chính.

3. Kim tra, xem xét giải quyết và kiến nghị giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.

4. Tạo điều kin về kinh phí, cơ sở vật chất để thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện ngân sách của huyện, thành ph.

5. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyn.

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tổ chức triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa bàn mình quản lý.

2. Niêm yếtng khai đầy đủ, rõ ràng Quy định này tại B phn mt cửa của UBND cấp xã.

3. Bố trí người có đủ trình độ, năng lực thực hiện liên thông các thủ tục nh chính.

4. Kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân cấp huyện về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa phương đđược xem xét, hướng dẫn giải quyết.

5. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyn.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn hoặc điều chỉnh kịp thời quy định này./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác