Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2022 kế hoạch thực hiện Đề án \"Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An\"
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2022 kế hoạch thực hiện Đề án \"Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An\"
Số hiệu: | 148/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 148/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -2030”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 42/TTr-SGD&ĐT ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An” (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN”
(Kèm theo Quyết định số: 148/QĐ.UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”; Thực hiện Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -2030”;
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa trên nền tảng phát triển đồng thời, gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; vận dụng mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục.
- Ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- Duy trì và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình, dòng họ và cộng đồng; xây dựng môi trường học tập suốt đời tại nơi làm việc đáp ứng các yêu cầu về năng suất, hiệu quả, chuẩn mực đạo đức và tác phong văn hóa nghề nghiệp.
2. Yêu cầu
- Mọi cá nhân đều phải học tập thường xuyên, học suốt đời, tận dụng triệt để các cơ hội học tập do xã hội cung cấp nhằm mục tiêu: “Học để làm người công dân tốt, học để có nghề và lao động với hiệu quả ngày càng cao, học để cho bản thân và những người xung quanh hạnh phúc, học để góp phần phát triển quê hương, đất nước và nhân loại”; do đó, học tập phải trở thành nhu cầu tự thân, là trách nhiệm của mỗi người và của toàn dân.
- Xây dựng xã hội học tập là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của hệ thống chính trị. Nhà nước đầu tư xây dựng các thiết chế giáo dục, ban hành các chính sách nhằm khuyến khích, động viên mọi người dân học tập suốt đời. Tất cả các cơ quan, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp... đều có trách nhiệm và tạo điều kiện thuận lợi để cung ứng giáo dục và đáp ứng nhu cầu học tập của mọi người, nhất là các đối tượng chính sách người dân tộc thiểu số và miền núi, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện) căn cứ tình hình thực tế địa phương, đơn vị và mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch, xác định lộ trình, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp để chỉ đạo, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục và tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ 99,9% người trong độ tuổi từ 15-35, 99,7% người trong độ tuổi từ 36-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
+ 99,7% người trong độ tuổi từ 15-35, 99,4% người trong độ tuổi từ 36-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
+ 100% huyện/thành/thị đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
+ Tỉnh Nghệ An: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 4 tuổi và 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2.
- Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
+ Khoảng 23% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; khoảng 12% dân số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
+ 70% các trường đại học có triển khai đại học số và xây dựng học liệu số.
+ 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
+ 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
+ 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ 25% các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là huyện) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ 99,95% người trong độ tuổi từ 15-35, 99,8% người trong độ tuổi từ 36-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
+ 99,85% người trong độ tuổi từ 15-35, 99,65% người trong độ tuổi từ 36-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
+ 100% huyện/thành/thị đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 vững chắc.
+ Tỉnh Nghệ An: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 vững chắc; 50% huyện/thành/thị đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2, 50% huyện/thành/thị đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.
- Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:
+ 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
+ 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
+ 30% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; khoảng 15% dân số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
+ 100% các trường đại học có triển khai đại học số và xây dựng học liệu số.
+ 100% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
+ 90% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội.
+ 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập.
+ 50% các huyện được công nhận danh hiệu huyện học tập.
+ Tỉnh được công nhận danh hiệu tỉnh học tập.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong việc triển khai xây dựng XHHT và huy động các nguồn lực để bảo đảm cho mọi công dân được học tập suốt đời; Đưa nhiệm vụ xây dựng XHHT vào chủ trương, kế hoạch chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng XHHT từ cấp tỉnh, cấp huyện, đến cấp xã.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về xây dựng XHHT trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, qua hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác; lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan như: Tuần lễ hưởng ứng HTSĐ và Ngày Sách và văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
- Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để tuyên truyền, vận động, phổ biến các chế độ, chính sách mới về phân luồng, hướng nghiệp, dạy nghề cho đối tượng và học sinh cấp trung học cơ sở đến trung học phổ thông (nhất là các lớp cuối cấp) để giúp các em có một hành trang, tâm thế tốt nhất trước khi bước vào nghề nghiệp mà các em đã lựa chọn.
- Biểu dương, khen thưởng các cá nhân, đơn vị đạt nhiều kết quả tích cực về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT để lan tỏa, nhân rộng. Chú trọng ghi nhận, tôn vinh những cá nhân, tổ chức có đóng góp, tài trợ cho công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT.
2. Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ với kết quả bền vững và có chất lượng
- Xây dựng Kế hoạch “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo tỉnh Nghệ An”.
- Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở, đặc biệt quan tâm các huyện đạt mức độ 1 về phổ cập trung học cơ sở.
- Tăng cường điều tra, thống kê chính xác số người mù chữ, người tái mù chữ và cập nhật thông tin về người mù chữ trên Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bảo đảm đúng quy định pháp luật về kiểm tra công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ; Tổ chức các lớp học XMC phù hợp với các nhóm đối tượng người học để nâng cao hiệu quả XMC.
- Thực hiện giải pháp tích cực cho việc mở lớp học XMC, GDTTSBC tại các địa bàn có nhiều đối tượng người học là đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm đảm bảo kết quả bền vững công tác PCGD tiểu học, đồng thời nâng cao trình độ dân trí ở các vùng đặc biệt khó khăn.
- Thí điểm thực hiện các chương trình xóa mù chữ chức năng và đánh giá khả năng đọc viết, tính toán toàn diện theo chuẩn quốc tế theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030”.
- Đẩy mạnh và thực hiện hiệu quả chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục và đào tạo:
+ Cơ sở giáo dục mầm non: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, hoạt động các cơ sở giáo dục mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới và thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới.
+ Cơ sở giáo dục phổ thông: Triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số; Ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
+ Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở, triển khai tiếp cận kho dữ liệu ngành để mở rộng, nâng cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn để giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận với giáo dục nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp; Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
+ Các Trung tâm HTCĐ: Đổi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các trung tâm cộng đồng và các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
- Xây dựng và phát triển các chương trình giáo dục mở trên Đài phát thanh - truyền hình các cấp tích hợp với kho dữ liệu của ngành.
- Khuyến khích tác tổ chức, doanh nghiệp hình thành mạng nội bộ, xây dựng các hệ thống e-learning để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động HTSĐ trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” và Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động HTSĐ trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa
- Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân được tiếp cận hoặc tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân, trong đó chú trọng cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia mở các lớp học, các cơ sở dạy nghề dành cho các đối tượng thiệt thòi.
- Xây dựng và triển khai hiệu quả quy định về đánh giá kết quả xây dựng XHHT của các địa phương.
- Có cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hoá nhằm huy động có hiệu quả nguồn lực tham gia xây dựng XHHT. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân xây dựng và hợp tác xây dựng nguồn học liệu/tài nguyên học tập/ngân hàng học liệu phong phú về nội dung theo các lĩnh vực, đa dạng về phương thức tiếp cận, phù hợp nhu cầu của người học có trình độ khác nhau, hoàn cảnh khác nhau.
- Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp xây dựng “Quỹ học tập suốt đời” để tổ chức các hoạt động HTSĐ và hỗ trợ người lao động học tập, đào tạo lại và đào tạo thường xuyên.
5. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của TTHTCĐ
- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động tuyên truyền để nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của người dân trong việc tự học, học tập thường xuyên, học suốt đời thông qua các TTHTCĐ.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý và tổ chức các hoạt động học tập tại TTHTCĐ. Tăng cường xã hội hoá, khai thác các nguồn lực trong cộng đồng, vận động các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và các nhà hảo tâm đóng góp kinh phí vào hoạt động của TTHTCĐ. Xây dựng cơ chế giám sát, kiểm tra, đánh giá có hiệu quả các hoạt động giáo dục của TTHTCĐ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Nâng cao hiệu quả hoạt động của TTHTCĐ giai đoạn 2021-2030”.
6. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy HTSĐ
- Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, học thường xuyên phù hợp với điều kiện của mỗi cá nhân.
- Phát động mạnh mẽ phong trào tự học trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức. Gắn việc tự học với phong trào xây dựng XHHT thành một tiêu chí đánh giá thi đua của tổ chức Đảng và cán bộ, đảng viên hằng năm, có sự kiểm tra, giám sát của người đứng đầu cấp ủy; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
- Huy động sự tham gia, phối hợp triển khai có hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xây dựng, duy trì thói quen tự học, học thường xuyên và tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, dòng họ.
- Phát động phong trào thi đua học tập thường xuyên, HTSĐ rộng khắp nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.
- Đẩy mạnh xây dựng văn hóa học tập của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cộng đồng, tạo nền tảng xây dựng đơn vị học tập, cộng đồng học tập và thành phố học tập.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030”;
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực HTSĐ, xây dựng XHHT
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tổ chức quốc tế và các nước có nhiều kinh nghiệm về HTSĐ và xây dựng XHHT, đặc biệt là các nước trong cộng đồng ASEAN, các nước thành viên của Hội nghị thượng đỉnh Á-Âu (ASEM) và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO).
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục mở rộng, tăng cường liên kết đào tạo với những cơ sở giáo dục của nước ngoài có uy tín, đồng thời quản lý chặt chẽ chất lượng đào tạo.
- Huy động đội ngũ trí thức tài năng là người Nghệ An ở nước ngoài đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng XHHT.
- Chủ động tham gia mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do UNESCO điều hành.
- Nghiên cứu, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
IV. KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí
1.1. Nhu cầu kinh phí: Nhu cầu kinh phí thực hiện được dự toán theo từng Kế hoạch thành phần tại Phụ lục 1.
1.2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo lộ trình thực hiện hằng năm,
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các Sở, ngành xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
2. Lộ trình thực hiện
2.1. Từ năm 2021 đến 2025
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch thành phần thực hiện Đề án (có Phụ lục 1 kèm theo).
- Xây dựng trang thông tin về xây dựng xã hội học tập phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương; phần mềm quản lý các trung tâm học tập cộng đồng.
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 và triển khai giai đoạn tiếp theo.
2.2. Từ năm 2026 đến 2030
- Duy trì và hoàn thiện các hoạt động đã triển khai trong Kế hoạch đề ra giai đoạn từ năm 2021 -2025.
- Bổ sung, điều chỉnh một số hoạt động (nếu cần thiết) phù hợp với yêu cầu chung, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của Kế hoạch.
- Tổng kết Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh vào cuối năm 2030.
1. Nhiệm vụ triển khai các Kế hoạch thành phần (Phụ lục 1 kèm theo)
2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì rà soát, xây dựng và thực hiện Kế hoạch “Xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đến năm 2030”, Kế hoạch “Nâng cao hiệu quả hoạt động của TTHTCĐ giai đoạn 2021 - 2030” và Kế hoạch “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2030”.
- Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực HTSĐ. Tổ chức xét tặng, ghi nhận cho những tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, HTSĐ và các cá nhân, tổ chức có đóng góp, tài trợ cho công tác xây dựng XHHT.
- Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số và dạy học trực tuyến trong các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX. Lồng ghép giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (STEM), kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và kỹ năng số vào một số môn học và hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục phổ thông, TTGDTX, trung tâm GDNN - GDTX để học sinh, học viên có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch tổng thể về phát triển đội ngũ giảng viên, kỹ sư, cử nhân các ngành công nghệ số, quản trị số, kinh tế số và xã hội số.
- Nghiên cứu áp dụng các mô hình quản lý giáo dục theo tiếp cận công nghệ, quản lý nhà trường theo hướng mở, kết nối, dùng chung hạ tầng công nghệ, cơ sở dữ liệu lớn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp hằng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; Tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030, trong đó có nội dung khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT theo các đối tượng thuộc phạm vi Kế hoạch.
2.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương mở rộng các hình thức giáo dục nghề nghiệp trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho công nhân, người lao động.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp, công ty; đào tạo nghề gắn với ngành nghề truyền thống, đào tạo nghề gắn với sản xuất, kinh doanh và đào tạo nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số và dạy học trực tuyến trong giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp chú trọng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, đào tạo ngắn hạn về kỹ năng số cho công nhân, người lao động.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thực hiện công tác tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trên các phương tiện thông tin đại chúng; đề xuất với Bộ TT&TT mở rộng đối tượng thụ hưởng chương trình Viễn thông công ích; xác nhận đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích trình Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích - Bộ TT&TT để hỗ trợ cho các đối tượng trường học và các đối tượng khác sau khi Chương trình Viễn thông công ích được phê duyệt.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng để nâng cao nhận thức của các cấp ngành, người dân về xây dựng XHHT trên địa bàn.
- Triển khai có hiệu quả chương trình nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia theo nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
2.4. Sở Văn hóa và Thể thao
- Đẩy mạnh các hoạt động cung ứng các chương trình HTSĐ về lĩnh vực văn hóa, thể thao; nhân rộng mô hình thư viện phục vụ HTSĐ.
- Hoàn thiện và phát triển hạ tầng công nghệ số trong ngành thư viện; triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tiếp tục chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động HTSĐ trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2030.
2.5. Sở Nội vụ
- Đôn đốc các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh việc thực hiện bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát hoàn thiện hệ thống văn bản về chế độ, chính sách; quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ: Huy động các sở, ngành, địa phương và khối doanh nghiệp, cộng đồng người dùng chủ động, tích cực tham gia phát triển nội dung của Hệ tri thức Việt số hóa.
2.7. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu kinh phí trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi kinh phí sự nghiệp giáo dục Trung ương giao hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT; Nghiên cứu, đề xuất cơ chế miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp tham gia các hoạt động GDTX, HTSĐ.
2.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các kế hoạch triển khai hoạt động hàng năm để đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.9. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, cấp ủy, chính quyền, phòng GD&ĐT các huyện, thị biên giới, ven biển chỉ đạo các đồn Biên phòng phối hợp với các xã, phường, nhà trường trên địa bàn, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về HTSĐ, xây dựng XHHT trên địa bàn, phát huy vai trò tích cực, tự giác của nhân dân trọng tự học tập nâng cao kiến thức, trình độ.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Mô hình “Thầy giáo quân hàm xanh”, Chương trình “Nâng bước em tới trường” và “Con nuôi đồn biên phòng” để phát huy vai trò của cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng tham gia công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục và đỡ đầu học sinh nghèo, các cháu mồ côi, không nơi nương tựa ở khu vực biên giới, ven biển của tỉnh.
- Phối hợp đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của đồng bào các dân tộc; xây dựng môi trường, điểm sáng văn hóa trên biên giới.
2.10. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội tổ chức dạy xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc và trường giáo dưỡng.
2.11. Liên đoàn Lao động tỉnh
- Tuyên truyền, vận động đoàn viên và người lao động tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, tin học, ngoại ngữ đáp ứng về đòi hỏi chất lượng lao động trong thời đại công nghiệp 4.0.
- Vận động người sử dụng lao động đưa nhiệm vụ nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp của đoàn viên và người lao động vào Thỏa ước lao động tập thể, tạo điều kiện về thời gian, vật chất cho người lao động tham gia học tập.
- Chỉ đạo, động viên, theo dõi việc đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ người lao động trong các doanh nghiệp, hỗ trợ lao động trong các doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để HTSĐ.
- Hướng dẫn Liên đoàn Lao động cấp huyện, tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện để công nhân, người lao động được tham gia học tập nâng cao trình độ, kỹ năng; thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động và con em công nhân, người lao động nghèo hiếu học.
- Tiếp tục chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động HTSĐ trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
2.12. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Chỉ đạo, phối hợp với Sở GDĐT và các sở, ngành trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, Kế hoạch khác liên quan.
2.13. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội ở trung ương liên quan
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An và các tổ chức thành viên: Phát động phong trào thi đua khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT sâu rộng trong cả nước, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và cuộc vận động “chung tay xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”; Tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hội Khuyến học Nghệ An
Phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã hội trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân HTSĐ, xây dựng XHHT; Chủ trì tổ chức, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT thông qua hệ thống mạng lưới hội khuyến học các cấp; Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào HTSĐ trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030”.
Chủ trì xây dựng và thực hiện Kế hoạch “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030” và các mô hình học tập khác.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về HTSĐ, xây dựng XHHT cho các đoàn viên, thanh niên; phát động các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên.
Phối hợp với Sở GDĐT xây dựng phong trào thanh niên tình nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Nghệ An
Hướng dẫn Hội Liên hiệp phụ nữ các địa phương ký kết Chương trình phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch.
Tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng XHHT trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” gắn với thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW về tiếp tục “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Phối hợp với Sở GDĐT tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em gái ở những vùng khó khăn chưa biết chữ ra học các lớp XMC.
- Các Hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Người cao tuổi, Cựu giáo chức
Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng XHHT phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội.
2.14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT và các sở, ngành liên quan chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Chỉ đạo các địa phương tăng cường thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, vị trí quan trọng của công tác khuyến học, khuyến tài, HTSĐ và xây dựng XHHT; về mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Kế hoạch; lồng ghép trong các hoạt động tổ chức Tuần lễ hưởng ứng HTSĐ hằng năm.
- Cân đối và bố trí ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ sở giáo dục; Tăng cường bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giáo viên trong huyện.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh và Kế hoạch thực hiện của địa phương; định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở GDĐT).
Các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030”.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Kế hoạch thành phần |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Kế hoạch xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” |
Phòng GD&ĐT các huyện thành phố, thị xã |
Các phòng, các đơn vị liên quan |
Quý I năm 2022 |
2 |
Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030” |
Hội Khuyến học tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
3 |
Kế hoạch “Xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 - 2030” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
4 |
Kế hoạch “Nâng cao hiệu quả hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở Nghệ An giai đoạn 2021-2030” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý II năm 2022 |
5 |
Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2030. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
6 |
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
7 |
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
8 |
Kế hoạch “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên Đài phát thanh và Truyền hình Nghệ An” |
Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2022 |
9 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”. |
Hội Khuyến học tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý II năm 2022 |
TT |
Từ viết tắt |
Từ viết đầy đủ |
1 |
GDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
2 |
XHHT |
Xã hội học tập |
3 |
HTSĐ |
Học tập suốt đời |
4 |
XMC |
Xoá mù chữ |
5 |
GDTX |
Giáo dục thường xuyên |
6 |
TTHTCĐ |
Trung tâm học tập cộng đồng |
7 |
TTGDTX |
Trung tâm giáo dục thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây