267585

Quyết định 1450/QĐ-TCTHADS năm 2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự

267585
LawNet .vn

Quyết định 1450/QĐ-TCTHADS năm 2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự

Số hiệu: 1450/QĐ-TCTHADS Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự Người ký: Nguyễn Văn Luyện
Ngày ban hành: 04/06/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1450/QĐ-TCTHADS
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự
Người ký: Nguyễn Văn Luyện
Ngày ban hành: 04/06/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1450/QĐ-TCTHADS

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;

Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ - BTP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố việc thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

Vụ Tổ chức cán bộ là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức của Tổng cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ, công chức thi hành án dân sự; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Thi hành án dân sự;

b) Xây dựng hoặc phối hợp xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án về tổ chức, cán bộ, công chức ngành Thi hành án dân sự;

c) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức của Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật;

d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Tổng cục;

đ) Đề xuất việc chọn, cử cán bộ, công chức các cơ quan thi hành án dân sự đi học tập, công tác ở trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Quyết định việc cho phép cán bộ của Tổng cục đi nước ngoài về việc riêng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

e) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thi hành án dân sự địa phương trong việc thực hiện các nội dung về quản lý tổ chức, cán bộ, công chức ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

g) Đầu mối giúp Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về tổ chức, cán bộ, công chức của Tổng cục Thi hành án dân sự, các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

h) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị hữu quan thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ của Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị trực thuộc;

i) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra đối với cơ quan thi hành án dân sự địa phương về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng;

k) Phối hợp với Cơ quan đại diện của Bộ Tư pháp tại phía nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

l) Phối hợp với Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về tổ chức, cán bộ các cơ quan thi hành án trong quân đội.

2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự; Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục Thi hành án dân sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách, biện pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.

4. Biên soạn, phối hợp biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tổ chức, cán bộ thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo sự phân công của Tổng cục trưởng.

5. Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ của cơ quan Tổng cục và các quy định về bí mật nhà nước trong công tác tổ chức, cán bộ, công chức của ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp.

6. Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo Quy chế làm việc của Tổng cục, quy định của Bộ Tư pháp và quy định của pháp luật.

7. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ, chính sách; giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ, công chức của ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ trưởng và phân công của Tổng Cục trưởng.

8. Tham gia nghiên cứu khoa học, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo sự phân công của Tổng Cục trưởng.

9. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, tài sản và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Vụ theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự.

10. Phối hợp với Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự trong việc xây dựng, quản lý, sử dụng và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin trong công tác tổ chức, cán bộ, công chức ngành Thi hành án dân sự.

11. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với lĩnh vực được giao.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Vụ:

Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.

Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.

2. Biên chế của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc biên chế hành chính của Tổng cục Thi hành án dân sự, do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Đảng ủy Tổng cục, Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp, Quy chế phân cấp quản lý công tác cán bộ của Bộ và các quy định cụ thể sau:

1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về thực hiện Quy chế làm việc và kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp (để p/h);
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Luyện

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác