327092

Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thương mại quốc tế được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu

327092
LawNet .vn

Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thương mại quốc tế được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu: 1436/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 25/08/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1436/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 25/08/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1436/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 25 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu tại Tờ trình số 264/TTr-KCN ngày 18 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính lĩnh vực thương mại quốc tế được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-UBND  ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA

1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Thương mại quốc tế (04 TTHC)

1

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

2

Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

3

Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

4

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Quyết định công bố

Lĩnh vực: Thương mại quốc tế (04 TTHC)

1

T-BLI-279063-TT

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp

Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết

của Ban Quản lý các khu công nghiệp

2

T-BLI-279076-TT

sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp

3

T-BLI-279079-TT

gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp.

4

T-BLI-279074-TT

cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp

 

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA

I. LĨNH VỰC: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý có văn bản yêu cầu thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ (việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết). Thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở bước 2.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý thực hiện việc giải quyết hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Trường hợp không lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (cụ thể: Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành), trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

Bước 5: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 6: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 7: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, thương nhân đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có liên quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016).

Lệ phí: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ quản lý chuyên ngành.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày….… tháng….… năm….……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):...........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)...................................................

Tên thương nhân viết tắt:.................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp/mã số doanh nghiệp:......................................

Ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:..............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp)

......................................................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại ngân hàng:......................................................

Điện thoại:................... Fax:......................... Email:............... Website:............................

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:.........................................................................

Ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:..............................................................................

Mã số thuế......................................................................................................................

Điện thoại:…........... Fax:............... Email:...... Website: (Nếu có)......................................

Văn phòng đại diện số...................................................... (khai báo tương tự như trên).

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số……..…:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:……….. ngày cấp:...../...../..................................

cơ quan cấp:..................................................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:...................................................................

Thời điểm cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động:..............................

Văn phòng đại diện số……..:.............................................. (khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số…..2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..........................................................................................

Tên viết tắt (nếu có):........................................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (Ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (Nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

Thời hạn của Giấy phép thành lập:...................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện 3:

Họ và tên:.......................................................... giới tính:...............................................

Quốc tịch:.......................................................................................................................

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:......................................................

Ngày cấp:...../...../........ nơi cấp:......................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

---------------------

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2  Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

2. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi đối với những trường hợp sau:

- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.

- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.

- Thay đổi nộdung hoạt động của Văn phòng đại diện.

- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý có văn bản yêu cầu thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ (việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết). Thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở bước 2.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý thực hiện việc giải quyết hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Trường hợp không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại Khoản 5, Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (cụ thể: Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành), trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

Bước 5: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 6: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không cấp Giấy phép điều chỉnh thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 7: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, thương nhân đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHCnộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

- Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, Văn phòng đại diện không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở và quy định pháp luật có liên quan.

- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không cấp Giấy phép điều chỉnh thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có liên quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương).

Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày……..… tháng..……… năm……..……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):.........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa).................................................

Tên thương nhân viết tắt:..............................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp/mã số doanh nghiệp:........................................ ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:.............................................................................................................................

Điện thoại:.................. Fax:..................... Email:..................... Website:........................

Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập)..................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:.......................................................................

Ngày cấp:...../...../........................................................................................................

1 Thứ tự của Văn phòng đại diện:...................................................................................

Điện thoại:...................... Fax:...................... Email:............... Website:.........................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

---------------------

1 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trước khi Giấy phép hết hạn.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý có văn bản yêu cầu thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ (việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết). Thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở bước 2.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý thực hiện việc giải quyết hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Trường hợp không phải lấy kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy phép gia hạn thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp phải lấy kiến của Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại Khoản 5, Điều 23 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (cụ thể: Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

Bước 5: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 6: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp Giấy phép gia hạn hoặc không cấp Giấy phép gia hạn thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 7: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, thương nhân đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gn nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam).

- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý cấp Giấy phép gia hạn hoặc không cấp Giấy phép gia hạn thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có liên quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-4, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 05tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày……… tháng……..… năm………….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):...........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)...................................................

Tên thương nhân viết tắt:.................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp/mã số doanh nghiệp:.................. ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh:..........................................

Điện thoại:........................ Fax:..................... Email:............... Website:...........................

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập)....................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:.........................................................................

Ngày cấp:...../...../...........................................................................................................

1 Thứ tự của Văn phòng đại diện:.....................................................................................

Mã số thuế:.....................................................................................................................

Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:..…. người, trong đó:

- Số lao động nước ngoài:................................................................................... người.

- Số lao động Việt Nam:....................................................................................... người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:..................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

---------------------

1 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) trong những trường hợp sau:

Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo về việc chm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định.

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý có văn bản yêu cầu thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ (việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết). Thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở bước 2.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý thực hiện việc giải quyết hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp lại hoặc không cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp lại có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, thương nhân đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính.

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đối với trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện).

+ Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

+ Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở.

- Trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức, hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

* Đối với trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

* Trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày…..… tháng……… năm…..……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)...................................................

Tên thương nhân viết tắt:.................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp/mã số doanh nghiệp:.....................................

Ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:..............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp)

......................................................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại ngân hàng:......................................................

Điện thoại:................... Fax:......................... Email:............... Website:............................

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:.........................................................................

ngày cấp:...../...../........ cơ quan cấp:...............................................................................

Mã số thuế......................................................................................................................

Điện thoại:…........... Fax:............... Email:...... Website: (Nếu có)......................................

Văn phòng đại diện số....................................................... (khai báo tương tự như trên)

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số……..:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:……….. ngày cấp:...../...../..................................

cơ quan cấp:..................................................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:...................................................................

Thời điểm cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động:..............................

Văn phòng đại diện số….….:.............................................. (khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số…..2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện:..................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..........................................................................................

Tên viết tắt (nếu có):........................................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (Ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (Nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

Thời hạn của Giấy phép thành lập:...................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:

Họ và tên:.......................................................... giới tính:...............................................

Quốc tịch:.......................................................................................................................

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:......................................................

Ngày cấp:...../...../........ nơi cấp:......................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

---------------------

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------------

………, ngày……… tháng……..… năm……..…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)..................................................

Tên thương nhân viết tắt:.................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp/mã số doanh nghiệp:.....................................

Ngày cấp:......./…...../......... cơ quan cấp:........................................................................

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh:..........................................

Điện thoại:...................... Fax:......................... Email:................ Website:........................

Đề nghị cấp lại1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập)....................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:.........................................................................

Ngày cấp:…....../........./...................................................................................................

2 Thứ tự của Văn phòng đại diện:.....................................................................................

Điện thoại:.................. Fax:................. Email:................ Website (nếu có):.......................

Mã số thuế:.....................................................................................................................

Lý do cấp lại:..................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

---------------------

1 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

2 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác