Quyết định 1424/QĐ-BTC năm 2009 về Quy trình cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1424/QĐ-BTC năm 2009 về Quy trình cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 1424/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 09/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1424/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 09/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1424/QĐ-BTC ngày 9/6 /2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với việc cử hoặc chấp thuận cho công chức, viên chức của các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thuộc cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước hoặc nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Việc cử cán bộ tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo dài hạn ở nước ngoài (từ 3 tháng trở lên).
Điều 2. Nguyên tắc cử cán bộ đi công tác
1. Việc cử cán bộ đi công tác phải đảm bảo kịp thời, đúng người, đúng việc, tuân thủ đúng quy trình quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc cử cán bộ đi công tác; cán bộ đi công tác chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác đã được phê duyệt hoặc kế hoạch nghỉ phép, nghỉ không lương đã được chấp thuận.
3. Không sử dụng hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao để đi nước ngoài vì mục đích giải quyết việc riêng.
4. Các thay đổi so với kế hoạch đã được phê duyệt, phải được báo cáo Thủ trưởng đơn vị để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc để Thủ trưởng đơn vị trình Bộ xem xét, quyết định theo quy định tại Quy trình này.
II. CỬ CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC Ở TRONG NƯỚC
Điều 3. Đi công tác theo chương trình của các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ được giao, chỉ đạo các bộ phận, cán bộ có liên quan xây dựng nội dung, chương trình công tác và xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Thẩm quyền cử cán bộ đi công tác cụ thể như sau:
a) Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc ký quyết định cử Thủ trưởng đơn vị đi công tác;
b) Thủ trưởng đơn vị phê duyệt hoặc ký quyết định cử cán bộ còn lại của đơn vị đi công tác.
3. Đơn vị chủ trì được mời đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tham gia các đoàn công tác để phối hợp xử lý công việc. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ đi công tác của đơn vị được mời thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 4. Đi công tác theo yêu cầu của Bộ
1. Khi có yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị biết để cử cán bộ tham gia theo đúng thành phần quy định. Đối với đoàn công tác có nhiều đơn vị, Văn phòng Bộ giao một đơn vị chủ trì để tổng hợp danh sách và triển khai các thủ tục cần thiết phục vụ cho đợt công tác.
2. Trường hợp cần có quyết định thành lập đoàn, đơn vị chủ trì gửi danh sách về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ ban hành quyết định.
Điều 5. Đi công tác theo đề nghị của các Bộ, ngành
1. Căn cứ công văn đề nghị của các Bộ, ngành, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị hoặc giao một đơn vị chủ trì tổ chức việc cử người. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan để xác định danh sách cán bộ đi công tác.
2. Thẩm quyền và thủ tục cử cán bộ được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với các đoàn công tác có Lãnh đạo Bộ tham gia, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trình Bộ ký văn bản cử người tham gia;
b) Đối với các đoàn công tác có Thủ trưởng các đơn vị tham gia, đơn vị chủ trì có trách nhiệm gửi danh sách về Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Bộ. Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản cử người tham gia;
c) Thủ trưởng đơn vị (hoặc đơn vị chủ trì) thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản cử người tham gia (bao gồm cả người của các đơn vị phối hợp) đối với các cán bộ còn lại.
3. Trường hợp từ chối cử người, Thủ trưởng đơn vị phải nêu rõ lý do trong văn bản trả lời và phải chịu trách nhiệm về quyết định từ chối của mình.
Điều 6. Cử cán bộ thực hiện nhiệm vụ giám định tư pháp
1. Vụ Tổ chức cán bộ làm đầu mối tiếp nhận đề nghị về việc cử cán bộ tham gia giám định tư pháp về tài chính kế toán của cơ quan cảnh sát điều tra hoặc cơ quan an ninh điều tra.
2. Căn cứ nội dung trưng cầu giám định và nhiệm vụ của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị đơn vị cử người tham gia và tổng hợp, báo cáo Bộ. Sau khi có ý kiến phê duyệt của Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ thừa lệnh Bộ trưởng ký công văn cử người gửi cơ quan điều tra.
3. Việc từ chối giám định (nếu có) phải được thực hiện bằng văn bản và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
Điều 7. Thẩm quyền cho phép thay đổi kế hoạch, thời gian công tác
Cấp nào quyết định cử cán bộ đi công tác thì cấp đó cho phép thay đổi thời gian, kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
III. CỬ CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Cử cán bộ đi công tác ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí đoàn ra của Bộ
1. Đối với các đoàn ra có trong kế hoạch hoặc cử cán bộ tham gia các cuộc họp, hội nghị quốc tế thuộc trách nhiệm tham gia của Bộ Tài chính:
a) Khi cử cán bộ hoặc tổ chức đoàn công tác, đơn vị chủ trì có văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, thời gian, thành phần tham gia gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Căn cứ đề xuất của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ xem xét, phê duyệt quyết định thành lập đoàn hoặc quyết định cử cán bộ đi công tác.
2. Đối với các đoàn ra hoặc cử cán bộ đi công tác bằng nguồn kinh phí của Bộ (một phần hoặc toàn bộ) nhưng không có trong kế hoạch:
a) Đơn vị chủ trì có trách nhiệm trao đổi, thống nhất với Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính về việc thành lập đoàn hoặc cử cán bộ đi công tác;
b) Căn cứ ý kiến của Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị chủ trì có văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, thời gian, kinh phí, thành phần tham gia gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ xem xét, quyết định việc thành lập đoàn hoặc cử cán bộ đi công tác.
Điều 9. Cử cán bộ đi công tác ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí do phía mời đảm bảo
1. Nhận được thư mời hoặc công văn đề nghị cử người do Văn phòng Bộ hoặc Vụ Hợp tác quốc tế chuyển đến, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xem xét, xác định mức độ cần thiết của việc tham gia. Nếu chấp thuận đề nghị của phía mời, quy trình cử cán bộ đi công tác được thực hiện như sau:
a) Trường hợp không thành lập đoàn công tác:
- Thủ trưởng đơn vị có văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ nêu rõ tên đơn vị mời, tên cán bộ dự kiến tham gia, mục đích, nội dung, thời gian và kinh phí chi cho chuyến công tác.
- Căn cứ đề xuất của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ ban hành quyết định cử cán bộ đi công tác.
b) Trường hợp thành lập đoàn công tác:
- Đơn vị có trách nhiệm trình Bộ phê duyệt chủ trương thành lập đoàn, trong đó nêu rõ tên đơn vị mời, mục đích, nội dung, thời gian, dự kiến thành phần tham gia và kinh phí chi cho chuyến công tác.
- Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng đơn vị chuyển hồ sơ cho Vụ Tổ chức cán bộ để làm thủ tục trình Bộ ban hành quyết định cho đoàn công tác.
2. Trường hợp đơn vị xét thấy không cần thiết phải tham gia, hoặc Lãnh đạo Bộ không phê duyệt đề xuất cử cán bộ đi công tác, Thủ trưởng đơn vị chủ trì thừa lệnh Bộ hoặc trình Bộ (trường hợp cần thiết) ký văn bản trả lời phía mời và thông báo cho Vụ Hợp tác quốc tế biết (trường hợp giấy mời được gửi bằng đường ngoại giao thông qua Vụ Hợp tác quốc tế).
Điều 10. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ đi công tác ở nước ngoài
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập các đoàn công tác (bao gồm đoàn công tác sử dụng kinh phí đoàn ra trong và ngoài kế hoạch của Bộ; đoàn công tác đi bằng nguồn kinh phí do đơn vị mời đảm bảo);
b) Ký quyết định cử Thứ trưởng hoặc các đoàn công tác có sự tham gia của Thứ trưởng đi công tác;
c) Phê duyệt chủ trương cho phép Thủ trưởng các đơn vị đi công tác.
2. Thứ trưởng phụ trách công tác tổ chức cán bộ:
a) Thực hiện các thẩm quyền của Bộ trưởng khi Bộ trưởng đi công tác;
b) Ký quyết định cử Thủ trưởng hoặc các đoàn công tác có sự tham gia của Thủ trưởng các đơn vị đi công tác;
c) Cho ý kiến về việc cho phép cấp Phó của các đơn vị (Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn phòng) đi công tác;
d) Phê duyệt chủ trương và ký các quyết định cử cán bộ thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng phụ trách khối khi Thứ trưởng phụ trách khối đi công tác.
3. Thứ trưởng phụ trách khối:
a) Ký quyết định cử cấp Phó của các đơn vị được phân công phụ trách đi công tác;
b) Phê duyệt và ký quyết định cử cán bộ còn lại của đơn vị được phân công phụ trách đi công tác.
4. Trong trường hợp Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách công tác tổ chức cán bộ hoặc Thứ trưởng phụ trách khối đi công tác, Chánh Văn phòng Bộ chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ có mặt để giải quyết đối với các trường hợp phải đi công tác gấp. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo lại kết quả với Lãnh đạo Bộ có thẩm quyền ký quyết định cử cán bộ đi công tác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 11. Chấp thuận cho cán bộ đi nước ngoài để giải quyết việc riêng
1. Cán bộ, công chức có nguyện vọng nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng (du lịch, thăm người thân, chữa bệnh,...) làm đơn gửi Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 01 hoặc mẫu số 02 đính kèm). Thủ trưởng đơn vị, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ để quyết định việc chấp thuận hoặc đề nghị Bộ chấp thuận cho phép cán bộ được đi nước ngoài.
2. Thẩm quyền chấp thuận được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì trình Bộ xác nhận ý kiến chấp thuận;
b) Thủ trưởng đơn vị trình Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, chấp thuận đối với các cán bộ Lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ;
c) Thủ trưởng đơn vị được thừa lệnh Bộ trưởng ký xác nhận chấp thuận đối với các cán bộ còn lại.
Điều 12. Xử lý các trường hợp đi nước ngoài vượt quá thời gian cho phép
1. Cán bộ đi công tác nước ngoài, do yêu cầu công tác hoặc do các nguyên nhân khách quan phải kéo dài thời gian so với quy định thì phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm thông báo cho Vụ Tổ chức cán bộ, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Bộ ký quyết định để cho ý kiến chỉ đạo thực hiện.
Mọi trường hợp kéo dài thời gian công tác để giải quyết việc riêng tại nước ngoài phải được báo cáo trước khi đi công tác và chỉ được thực hiện khi có chấp thuận của Bộ.
2. Cán bộ được chấp thuận nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải trở về cơ quan công tác theo đúng thời gian quy định. Trường hợp kéo dài thì phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định sau đây:
a) Thủ trưởng đơn vị được cho phép cán bộ (do Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận chấp thuận) kéo dài thời gian nghỉ phép, nghỉ không lương không quá 3 ngày; nếu vượt quá thời gian này, phải xin ý kiến chấp thuận của Lãnh đạo Bộ;
b) Cán bộ thuộc đối tượng ký chấp thuận của Lãnh đạo Bộ, khi kéo dài thời gian đi nước ngoài, phải xin ý kiến chấp thuận của Lãnh đạo Bộ.
Điều 13. Quản lý văn bản cử cán bộ đi công tác
Văn bản do Thủ trưởng các đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng để cử cán bộ đi công tác ở trong nước; xác nhận chấp thuận cho cán bộ nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải được gửi 01 bản để báo cáo Lãnh đạo Bộ, 01 bản cho Vụ Tổ chức cán bộ, 01 bản gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính (đối với trường hợp nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng).
1. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng kế tiếp quý, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình cử cán bộ đi công tác ở trong nước; chấp thuận cho cán bộ nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng gửi Vụ Tổ chức cán bộ (theo mẫu số 03 và số 04 đính kèm).
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ tình hình cử cán bộ đi công tác, nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng của tất cả các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính.
Điều 15. Xử lý các trường hợp đặc thù
Các trường hợp cử cán bộ đi công tác, ngoài phạm vi quy định nêu trên, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
Điều 16. Giám sát việc tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính giám sát việc chấp hành quy định về việc cử cán bộ đi công tác của các đơn vị; kiến nghị, đề xuất kịp thời các biện pháp để việc cử cán bộ đi công tác đảm bảo thuận lợi, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và tuân thủ đúng quy trình quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01 (Sử dụng cho cán bộ, công chức từ cấp Trưởng phòng trở xuống)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP (VÀ/HOẶC NGHỈ KHÔNG LƯƠNG)
Để đi nước ngoài giải quyết việc riêng
Kính gửi: ...................... (Thủ trưởng đơn vị).
Tên tôi là: .....................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:.............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo đơn vị xem xét, chấp thuận để tôi được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) để đi du lịch, thăm thân nhân,...[[1]] tại ..., thời gian từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày nghỉ không lương là ... ngày[[2]].
Trong thời gian ở nước ngoài, tôi xin chấp hành đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam và nước sở tại.
Mọi chi phí do cá nhân tự lo.
Kính mong Lãnh đạo xem xét, giải quyết./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ Vụ ... chấp thuận đề nghị của ông (bà) ..., chuyên viên (hoặc chuyên viên chính) (mã ngạch ..., loại ...), chức vụ ... được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) tại ..., thời gian ... ngày, kể từ ngày .../.../... đến hết ngày.../.../..., trong đó số ngày nghỉ không lương là ... ngày. Mọi chi phí do cá nhân tự lo./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... TL. BỘ TRƯỞNG |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
|
Nơi nhận:
-
Cá nhân;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ TCCB (để lưu hồ sơ cá nhân);
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu: VT, đơn vị.
Mẫu số 02 (Sử dụng cho cán bộ Lãnh đạo từ cấp Vụ trở lên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP (VÀ/HOẶC NGHỈ KHÔNG LƯƠNG)
Để đi nước ngoài giải quyết việc riêng
Kính gửi: |
- Lãnh đạo Bộ Tài chính; - Vụ Tổ chức cán bộ. |
Tên tôi là: ...................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:.............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, chấp thuận để tôi được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) để đi du lịch, thăm thân nhân,...[[3]] tại ..., thời gian từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày nghỉ không lương là ... ngày[[4]].
Trong thời gian ở nước ngoài, tôi xin chấp hành đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam và nước sở tại.
Mọi chi phí do cá nhân tự lo.
Kính mong Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, giải quyết./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO BỘ Bộ Tài chính nhất trí với đề nghị của ông (bà)...; chấp thuận để ông (bà)..., chuyên viên (hoặc chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp) (mã ngạch ..., loại ...), chức vụ ... được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) tại ..., thời gian ... ngày, kể từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày nghỉ không lương là ... ngày. Mọi chi phí do cá nhân tự lo./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... KT. BỘ TRƯỞNG |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Nơi nhận:
-
Cá nhân;
- Đơn vị;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (HSCN).
ĐƠN VỊ ................................. Mẫu số 03
Về việc cử cán bộ, công chức đi công tác ở trong nước[[5]]
Quý ... năm ...
Kính gửi: Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Nội dung |
Số, ngày tháng của văn bản cử người |
Số cán bộ tham gia của đơn vị |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tháng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng cả quý: |
|
Số đoàn: ...; số lượt CB: ... |
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ ................................. Mẫu số 04
Về việc chấp thuận cho cán bộ, công chức được nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng[[6]]
Quý .... năm ...
Kính gửi: Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Họ và tên cán bộ |
Chức vụ |
Nước đến |
Mục đích |
Số ngày nghỉ |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó số ngày nghỉ không lương |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tháng ... |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tháng ... |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tháng ... |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu đơn vị.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây