629488

Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng

629488
LawNet .vn

Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng

Số hiệu: 1402/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Trịnh Trường Huy
Ngày ban hành: 25/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Trịnh Trường Huy
Ngày ban hành: 25/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1402/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1845/TTr-SCT ngày 19/9/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Trường Huy

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Ban hành Kế hoạch phát triển chợ

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

2

Ban hành Nội quy chợ mẫu

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

3

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

4

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

5

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

6

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

7

Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

8

Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

9

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

10

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

B

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

2

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

3

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

4

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

5

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Quản lý chợ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

Tổng số 15 TTHC

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Kế hoạch phát triển chợ

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: UBND các huyện, thành phố căn cứ quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại (chợ); kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu phát triển chợ của địa phương lập báo cáo Kế hoạch phát triển chợ (theo năm/giai đoạn) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp.

Bước 2: Sở Công Thương căn cứ Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, Kế hoạch phát triển chợ của huyện, thành phố và các văn bản khác có liên quan và nhu cầu phát triển chợ của tỉnh, tham mưu, lập dự thảo Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (năm/giai đoạn), nội dung Kế hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan và tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch phát triển chợ (năm/giai đoạn).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển chợ;

- Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định tại Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt Kế hoạch phát triển chợ.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện: Nội dung Kế hoạch đảm bảo theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP; quy hoạch tỉnh; kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh, nhu cầu của các địa phương và các văn bản có liên quan.

1.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng.

2. Ban hành Nội quy chợ mẫu

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Sở Công Thương căn cứ Quy định tại Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ- CP xây dựng dự thảo Nội quy chợ mẫu, lấy ý kiến các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Bước 2: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định ban hành nội quy chợ mẫu.

2.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc phê duyệt nội quy chợ mẫu;

- Dự thảo Quyết định ban hành nội quy chợ mẫu.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định tại Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Công Thương

2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định ban hành nội quy chợ mẫu.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.10. Yêu cầu, điều kiện: Nội quy chợ đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.

2.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng.

3. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản gửi hồ sơ về tài sản cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương xem xét hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công), dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01 bản chính;

- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;

- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;

- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;

- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản.

3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ

3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý.

3.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

4. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt đề án.

4.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;

- Tờ trình về việc phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đối tượng được giao quản lý tài sản

4.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.

4.10. Yêu cầu, điều kiện: Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

4.11. Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

5. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

5.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh;

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt đề án.

5.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;

- Tờ trình về việc phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

5.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đối tượng được giao quản lý tài sản

5.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định 60/2024/NĐ-CP.

5.10. Yêu cầu, điều kiện: Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

5.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

6. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)

6.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

6.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia;

- Tờ trình về việc phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

6.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đối tượng được giao quản lý tài sản

6.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

6.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định 60/2024/NĐ-CP.

6.10. Yêu cầu, điều kiện: Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

6.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

7. Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

7.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.

7.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

7.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản.

7.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.

7.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

7.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

- Đất gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;

- Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý;

- Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định này;

- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

8. Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

8.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 29, Nghị định số 60/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, báo cáo UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bước 3: UBND cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản.

8.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

8.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản.

8.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh/UBND cấp huyện theo phân cấp.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

8.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

8.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

8.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:

- Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;

- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

8.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

9. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

9.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30, Nghị định số 60/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định thanh lý tài sản.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

9.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

9.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản.

9.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

9.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

9.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

9.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

10. Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

10.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 31, Nghị định số 60/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

10.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

10.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản.

10.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

10.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

10.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp sau:

a) Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

10.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo UBND huyện/thành phố xem xét, ban hành quyết định thu hồi.

Bước 3: UBND huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 01 bản sao.

- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

- Đất gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;

- Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý;

- Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định 60/2024/NĐ- CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ;

- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

1.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu 04A Phụ lục I và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, phê duyệt.

Bước 3: UBND huyện/thành phố xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đề án

2.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;

- Tờ trình về việc phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.

2.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung chủ yếu tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

2.11. Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

3. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương xem xét hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công), dự thảo văn bản trình UBND cấp huyện/ thành phố xem xét, ban hành quyết định giao tài sản.

Bước 3: UBND huyện/UBND thành phố xem xét, ban hành quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01 bản chính;

- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;

- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;

- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;

- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản.

3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giao tài sản.

3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý.

3.11. Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

4. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

4.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30, Nghị định số 60/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện/thành phố xem xét, ban hành quyết định thanh lý tài sản.

Bước 3: UBND huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định điều thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

4.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30, Nghị định số 60/NĐ-CP.

4.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

5. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện/thành phố quản lý

5.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 31, Nghị định số 60/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện/hành phố xem xét, ban hành quyết định xử lý tài sản.

Bước 3: UBND cấp huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

5.2. Cách thức thực hiện: Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý: 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

5.4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày.

5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 31, Nghị định số 60/NĐ-CP.

5.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện/thành phố.

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan.

5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

5.10. Yêu cầu, điều kiện: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử trong các trường hợp sau:

a) Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5.11. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác