Quyết định 14/2025/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 14/2025/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 14/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 482/TTr-SNV ngày 20/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn đối với chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Sở, ngành tỉnh (gọi chung là sở) và UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện;
c) Trưởng các phòng, khoa trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; Trưởng Trạm chăn nuôi - thú y.
Điều 2. Tiêu chuẩn đối với viên chức lãnh đạo, quản lý
1. Về chính trị tư tưởng; về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật; về năng lực và uy tín: thực hiện theo Điều 4, Điều 5, Điều 7 Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết là Nghị định số 29/2024/NĐ-CP).
2. Về trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác (trừ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non: tiêu chuẩn trình độ theo tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng III).
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
3. Về sức khỏe, độ tuổi, kinh nghiệm công tác
a) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Bảo đảm tuổi bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương trở lên theo quy định.
4. Ngoài tiêu chuẩn nêu trên, trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định tiêu chuẩn khác hoặc cao hơn thì viên chức quản lý phải đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn do pháp luật chuyên ngành quy định.
Điều 3. Một số trường hợp đặc thù áp dụng tiêu chuẩn chức danh khi bổ nhiệm
1. Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm.
2. Trường hợp người giữ chức vụ, chức danh được bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh tương đương hoặc kiêm nhiệm chức vụ, chức danh khác thì không nhất thiết phải bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh tương đương hoặc kiêm nhiệm.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp đối tượng tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1 đang giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng trình độ trung cấp lý luận chính trị theo quy định tại Quyết định này thì phải hoàn thiện trong thời hạn 36 tháng kể từ Quyết định này có hiệu lực.
2. Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36 tháng thì không bắt buộc hoàn thiện trình độ trung cấp lý luận chính trị.
3. Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì tiếp tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trung cấp lý luận chính trị theo quy định tại khoản 1 Điểu này.
4. Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thì sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trung cấp lý luận chính trị theo quy định tại khoản 1 Điểu này.
Điều 5. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2025.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện; có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây