Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Phạm Xuân Kôi |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Phạm Xuân Kôi |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 07 tháng 7 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 7 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên; trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành tỉnh; ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trong việc quản lý nhà nước và phối hợp, triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Thông tin đối ngoại quy định tại Quy chế này là thông tin quảng bá hình ảnh, đất nước, con người, lịch sử, văn hóa dân tộc Việt Nam nói chung, của tỉnh Điện Biên nói riêng; thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam và của tỉnh Điện Biên ra thế giới và thông tin thế giới vào Việt Nam và tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
1. UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Phát huy sức mạnh tổng hợp hệ thống chính trị của các cấp, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại; chính quyền các cấp có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý của mình.
3. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai chủ động, toàn diện, thường xuyên, song có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối ngoại với thông tin đối nội; giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa đối ngoại; giữa ngoại giao của các cấp chính quyền với đối ngoại của cấp ủy Đảng các cấp, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế, giữ gìn ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và chủ quyền quốc gia.
4. Thực hiện đúng Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan thông tấn, báo chí trong và ngoài nước kịp thời tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh Điện Biên; các hoạt động đối ngoại của tỉnh nhằm tăng cường sự hợp tác, đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào tỉnh Điện Biên.
Điều 4. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại
Hoạt động thông tin đối ngoại là hoạt động đưa thông tin đến tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến với nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại bao gồm:
1. Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của tỉnh Điện Biên; những thành tựu trong công cuộc đổi mới của đất nước, của tỉnh Điện Biên; thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của Việt Nam và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong nước nói chung và tỉnh Điện Biên nói riêng, qua đó mở rộng giao lưu thương mại, đẩy mạnh đầu tư và các hoạt động trao đổi hợp tác khác.
2. Tuyên truyền việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế của Việt Nam, của tỉnh Điện Biên về các dự án ODA; các dự án phi Chính phủ đầu tư trên địa bàn, Quy chế quản lý biên giới, các công tác đối ngoại, công tác phân giới cắm mốc, bảo đảm giữ vững chủ quyền an ninh biên giới; tăng cường đoàn kết hợp tác hữu nghị giữa các khu vực giáp biên giới với nước bạn Lào, với Trung Quốc…
3. Tuyên truyền giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước lịch sử, văn hóa, con người, tiềm năng thế mạnh của Việt Nam nói chung và của tỉnh Điện Biên nói riêng.
4. Phản bác các thông tin sai trái, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung và tỉnh Điện Biên nói riêng.
5. Các loại hình hoạt động thông tin đối ngoại khác.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 5. Nội dung công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại; xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án về thông tin đối ngoại theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
2. Căn cứ điều kiện thực tế, đặc thù công việc bố trí cán bộ thực hiện công tác thông tin đối ngoại; xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; từng bước trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả, bảo đảm phục vụ cho hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin cho các cơ quan báo chí của tỉnh; cung cấp thông tin cho cơ quan thông tấn, báo chí trong và ngoài nước, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế về các vấn đề liên quan đến hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh theo quy định.
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại theo định kỳ; khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 6. Cơ quan tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác tham mưu, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án, chương trình về thông tin đối ngoại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chức năng quản lý nhà nước của ngành theo đúng các quy định của pháp luật về thông tin đối ngoại.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại, đặc biệt là các vấn đề nhạy cảm liên quan đến hoạt động đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí trong tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí ngoài tỉnh đến Điện Biên công tác; phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan có liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế theo quy định.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài có nội dung thông tin về Điện Biên để tham mưu cho UBND tỉnh xem xét xử lý cụ thể đối với các nội dung có liên quan.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tại một số đơn vị có liên quan.
5. Là đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao và các cơ quan Trung ương trong công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
6. Thực hiện công tác quản lý, hướng dẫn đối với việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rời, họp báo và những nội dung có liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện quản lý hoạt động thông tin báo chí của các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định.
8. Phối hợp với Công an tỉnh, Hải quan tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý việc xuất, nhập khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa có nội dung về thông tin đối ngoại; kịp thời phát hiện và báo cáo UBND tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi, ảnh hưởng xấu đến tỉnh để có biện pháp xử lý.
9. Chủ trì cùng các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại.
10. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện công tác thông tin đối ngoại của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
11. Hàng năm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định hiện hành.
12. Theo định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn và dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định. Nội dung dự thảo Sở có trách nhiệm gửi về UBND tỉnh trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trong việc triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại của Điện Biên ở nước ngoài; phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin, tuyên truyền đối ngoại đã được phê duyệt.
2. Chủ trì theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài thông tin về Điện Biên phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác thông tin đối ngoại; quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương và các đoàn đại biểu nước ngoài đến tỉnh Điện Biên theo quy định hiện hành.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan cung cấp thông tin, hướng dẫn báo chí đưa tin về hoạt động đối ngoại của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và của tỉnh trên địa bàn; phối hợp cung cấp thông tin về kinh tế, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác của địa phương, phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin tức trong tỉnh liên quan đến hoạt động đối ngoại.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu nội dung phát ngôn của lãnh đạo tỉnh về những vấn đề liên quan đến hoạt động đối ngoại và cung cấp thông tin có định hướng cho cơ quan thông tấn, báo chí nước ngoài.
5. Hướng dẫn, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại ở nước ngoài.
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch.
2. Chủ trì xây dựng, quản lý các cụm pa nô, biển báo, biển quảng cáo tấm lớn tuyên truyền, giới thiệu về Điện Biên tại các Cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
1. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt động thông tin đối ngoại; tổng hợp diễn biến thông tin đối ngoại để đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác những thông tin sai trái, xuyên tạc, chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tỉnh Điện Biên.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại biên phòng trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí ngân sách hằng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Kịp thời tham mưu, đề xuất nguồn kinh phí để đảm bảo cho các hoạt động thông tin đối ngoại đột xuất, phát sinh.
Điều 13. Trách nhiệm các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện
1. Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của tỉnh trong phạm vi quản lý; xây dựng các chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại của đơn vị và lập dự toán kinh phí về thông tin đối ngoại hằng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
2. Cung cấp chính xác, có định hướng về thông tin đối ngoại cho cơ quan thông tấn, báo chí trong và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
3. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý; định kỳ gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc các báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây