Quyết định 1352/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh năm 2016
Quyết định 1352/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh năm 2016
Số hiệu: | 1352/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1352/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1352/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chương trình hành động 33-CTr/TU ngày 27/01/2015 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 125/TTr-STTTT ngày 14 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1352/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) hàng năm của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gồm cả các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn). Trong quyết định này gọi tắt là các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị được tổ chức thực hiện từ năm 2016. Các cơ quan, đơn vị báo cáo số liệu trong quý II và tổ chức công bố xếp hạng vào Quys III/2016, số liệu khảo sát tính đến hết quý II/2016.
2. Các cơ quan, đơn vị thu thập và cung cấp số liệu đầy đủ theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về hệ thống chỉ tiêu, phương pháp đánh giá, xếp hạng phù hợp với các quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn, xu thế phát triển CNTT của từng giai đoạn.
4. Kết quả đánh giá, xếp hạng được thông qua Ban chỉ đạo CNTT trước khi công bố.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước dựa trên 05 nhóm chỉ tiêu: Cơ chế, chính sách; Hạ tầng kỹ thuật; Ứng dụng và đầu tư; An toàn thông tin; Nguồn nhân lực.
Điều 4. Quy trình đánh giá
1. Thu thập số liệu
- Trước ngày 30/5/2016, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản hướng dẫn và phiếu thu thập gửi các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quy định tại khoản 2, Điều 1.
- Trước ngày 30/6/2016, các cơ quan đơn vị hoàn thiện việc cung cấp số liệu theo hướng dẫn và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm định số liệu: Số liệu các cơ quan, đơn vị cung cấp sẽ được thẩm định thông qua kiểm tra tính logic hoặc khảo sát thực tế tại các cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện đánh giá: Số liệu sau khi được thẩm định sẽ do Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh tổ chức đánh giá.
Điều 5. Báo cáo xếp hạng
1. Lập báo cáo xếp hạng: Báo cáo xếp hạng được phân thành 02 nhóm (nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và nhóm các huyện, thị xã, thành phố); mỗi nhóm có đánh giá, xếp hạng chung và đánh giá, xếp hạng theo từng nhóm chỉ tiêu.
2. Công bố kết quả: Báo cáo xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin của tỉnh tại địa chỉ quangninh.gov.vn.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí để tổ chức thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh được giao vào dự toán chi ngân sách của Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CNTT để triển khai thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu cho Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá xếp hạng: Bộ tiêu chí chi tiết và phương pháp đánh giá; Tham mưu thành lập Hội đồng đánh giá và Đoàn kiểm tra thẩm định số liệu.
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu thập số liệu, tự đánh giá mức độ ứng dụng CNTT; Chủ trì tổng hợp số liệu, lập báo cáo đánh giá xếp hạng sau khi có kết quả đánh giá của Ban Chỉ đạo CNTT.
Xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Sở Tài chính
Thẩm định, bố trí kinh phí đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây