150211

Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

150211
LawNet .vn

Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu: 1330/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
Ngày ban hành: 26/09/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1330/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
Ngày ban hành: 26/09/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1330/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 26 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành), Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý Nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm các nội dung về: Quy hoạch, bổ sung quy hoạch, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức khác thực hiện các công việc liên quan đến quản lý và hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Thiết lập mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nước đối với cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Việc phối hợp quản lý nhà nước thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan, trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền và không cản trở công việc của mỗi cơ quan.

3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành khi thực hiện công tác phối hợp phải cử người có trách nhiệm, thực hiện theo đúng thời hạn và chịu trách nhiệm về nội dung phối hợp; trong trường hợp được đề nghị nhưng không có ý kiến thì được xem là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung công việc được đề nghị phối hợp.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. Sở Công Thương

a) Sở Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn được quy định tại Khoản 2, Điều 19, Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là Quyết định 105/2009/QĐ-TTg).

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện: Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp trên địa bàn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, thanh tra, kiểm tra bảo vệ môi trường trong cụm công nghiệp, tham gia thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ vào cụm công nghiệp.

c) Đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng những tổ chức, cá nhân có thành tích trong xây dựng và phát triển cụm công nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân có các dự án đầu tư tại cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến xây dựng và phát triển cụm công nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

c) Chủ trì phối hợp với sở, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập kế hoạch dự trù, phân bổ vốn ngân sách Nhà nước trong kế hoạch của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đầu tư xây dựng, hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

d) Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật về xây dựng và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện công tác giám sát đầu tư các dự án trong cụm công nghiệp.

e) Tham gia xây dựng các chương trình phối hợp xây dựng, liên kết với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp vùng, lãnh thổ.

f) Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp về thông tin thị trường, tham gia hội chợ, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.

3. Sở Xây dựng

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp theo phân cấp.

b) Thoả thuận kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, cấp chứng chỉ quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Điều 24, Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

c) Thực hiện việc cấp phép xây dựng công trình theo phân cấp.

d) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch chi tiết và quản lý chất lượng công trình xây dựng trong cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được duyệt, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi, giao đất, thuê đất cụm công nghiệp cho đơn vị kinh doanh hạ tầng (hoặc Trung tâm phát triển cụm công nghiệp) quản lý.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục thuê đất, thuê lại đất cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật. Chủ trì thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phân cấp.

d) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, tổ chức việc thu phí bảo vệ môi trường trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

đ) Tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường; thanh tra, kiểm tra, xử lý các sai phạm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường.

5. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước để đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.

b) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xác định, hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được giao đất, thuê đất tại cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.

c) Phối hợp với Sở Nội Vụ tham gia thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp.

6. Sở Giao thông Vận tải

a) Chủ trì, phối hợp cùng các ngành, các địa phương xây dựng, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường bộ, trong đó có các điểm đấu nối của hạ tầng giao thông cụm công nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Tham gia ý kiến về quy hoạch hạ tầng giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác của cụm công nghiệp liên quan đến công trình đường bộ, đất dành cho đường bộ; chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao thông các điểm đấu nối vào đường bộ, chấp thuận thiết kế công trình thiết yếu của cụm công nghiệp liên quan đến đường bộ theo thẩm quyền.

c) Cấp phép thi công đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp vào đường bộ, cấp phép thi công công trình thiết yếu của cụm công nghiệp liên quan đến đường bộ theo thẩm quyền .

7. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp.

8. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ, thẩm tra, giám định công nghệ; tư vấn, hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp; giúp các nhà đầu tư trong việc hướng dẫn sử dụng các phương tiện đo và các hoạt động đảm bảo đo lường, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất kinh doanh; hỗ trợ việc xây dựng và áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng theo hệ thống. Hướng dẫn các doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, đẩy mạnh hoạt động sáng kiến;

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong việc thanh tra, kiểm tra về công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định.

9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo nghề và cung ứng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của cụm công nghiệp.

b) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lao động theo quy định của pháp luật. Quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong cụm công nghiệp theo Khoản 19, Điều 1, Nghị định số 46/2001/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

c) Hướng dẫn các đơn vị hoạt động trong cụm công nghiệp thực hiện các quy định của Bộ Luật Lao động. Thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm theo thẩm quyền về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

10. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

a) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan quản lý các cụm công nghiệp nằm trong Khu Kinh tế, các Khu Kinh tế cửa khẩu.

b) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo theo thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân có các dự án đầu tư tại cụm công nghiệp thuộc Khu Kinh tế, các khu kinh tế cửa khẩu.

11. Các sở, ban, ngành khác

Thực hiện phối hợp quản lý Nhà nước đối với cụm công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao; hướng dẫn các vấn đề liên quan đến chuyên ngành, lĩnh vực phụ trách đối với hoạt động của cụm công nghiệp, tham gia xây dựng quy hoạch phát triển cụm công nghiệp.

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn được quy định tại Khoản 3, Điều 19, Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg.

2. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý và theo phân cấp sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Xây dựng theo Điều 16, Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 2288/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo phân cấp.

4. Phối hợp thanh tra, kiểm tra về quản lý sử dụng đất, môi trường, xử lý chất thải, xây dựng và các công việc khác theo thẩm quyền trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn.

5. Lựa chọn và chỉ đạo đơn vị đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; lập, đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền, chỉ đạo triển khai đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng cụm công nghiệp.

6. Lập hồ sơ thành lập Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp theo đúng các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 12, Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương (trong trường hợp cụm công nghiệp dự kiến thành lập, mở rộng không có đơn vị kinh doanh hạ tầng);

7. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền.

 8. Là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trên địa bàn; báo cáo tình hình hoạt động của cụm công nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất gửi Sở Công Thương theo quy định.

Điều 5. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp hoặc Trung tâm phát triển cụm công nghiệp (sau đây gọi là đơn vị kinh doanh hạ tầng).

1. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg.

2. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư trong suốt quá trình chuẩn bị đầu tư, quá trình đầu tư và quản lý sau đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

3. Lập hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp và Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp trình phê duyệt theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 2348/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

4. Có trách nhiệm tổ chức quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công cộng, tiện ích cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trong suốt thời gian hoạt động, để đảm bảo các doanh nghiệp hoạt động bình thường. Giao mốc định vị công trình, các điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng cho doanh nghiệp thuê đất đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

5. Có nghĩa vụ thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cụm công nghiệp và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều 11 của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Nội vụ, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Điều khoản khác 

Những nội dung quản lý đối với cụm công nghiệp chưa quy định tại Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Công Thương để xem xét, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác