Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 13/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/07/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIỜ
BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU, CÁC TRƯỜNG HỢP DỪNG BÁN HÀNG, QUY
TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 13/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gồm: Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu, thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu có hệ thống bán lẻ xăng dầu, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến quản lý, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ GIỜ BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu quy định tại Điều 2 Quy định này đăng ký giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê của mình đã được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu với Sở Công Thương bằng văn bản.
2. Thời điểm đăng ký:
a) Thương nhân kinh doanh xăng dầu hiện đang hoạt động ổn định đã được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thực hiện đăng ký thời gian bán hàng ngay sau khi Quy định này có hiệu lực.
b) Thương nhân đầu tư xây dựng mới cửa hàng sau thời điểm Quy định này có hiệu lực, thực hiện đăng ký thời gian bán hàng ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
3. Đăng ký giờ bán hàng được nộp trực tiếp tại Sở Công Thương. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký, Sở Công Thương có văn bản xác nhận giờ bán hàng gửi thương nhân, đồng gửi Cục Quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp theo dõi việc thực hiện của thương nhân cũng như phối hợp thanh tra, kiểm tra.
4. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, sau khi gửi, thương nhân liên lạc với Sở Công Thương để xác nhận tình trạng hồ sơ đã đến/chưa đến Sở Công Thương. Sở Công Thương không chịu trách nhiệm trong trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện bị thất lạc.
5. Nếu thương nhân có thay đổi giờ bán hàng theo đăng ký ban đầu thì thương nhân thực hiện đăng ký lại giờ bán hàng theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 4. Niêm yết giờ bán hàng và quy định thời gian bán hàng
1. Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải niêm yết giờ bán hàng rõ ràng, cụ thể và đặt tại khu vực bán hàng, thuận tiện cho việc quan sát của người mua hàng. Bảng niêm yết được viết bằng chữ in hoa, kích cỡ chữ tối thiểu 70 mm.
2. Giờ bán hàng sẽ do thương nhân xác định theo thực tế tình hình kinh doanh, phù hợp với nhu cầu, sinh hoạt tại địa bàn có cửa hàng xăng dầu. Tuy nhiên, phải đảm bảo không mở cửa bán hàng trễ hơn 06 giờ sáng và không đóng cửa nghỉ bán hàng trước 18 giờ hàng ngày.
3. Khuyến khích các thương nhân kinh doanh mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này.
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG BÁN HÀNG VÀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG
Điều 5. Quy định các trường hợp tạm dừng bán hàng
Quá trình kinh doanh, cửa hàng bán lẻ xăng dầu có quyền tạm dừng bán hàng trong các trường hợp sau:
1. Gia đình có đám cưới, tối đa được tạm dừng là 05 ngày.
2. Gia đình có đám tang (ông, bà, cha, mẹ, con), tối đa được tạm dừng là 07 ngày.
3. Nâng cấp, sửa chữa cửa hàng xăng dầu, tối đa được tạm dừng là dưới 01 (một) tháng.
4. Các trường hợp tạm dừng bán hàng khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và các trường hợp cần thiết khác mà có lý do chính đáng.
Trường hợp tạm dừng đột xuất như mất điện tạm thời trong ngày thì không điều chỉnh theo Quy định này.
Điều 6. Quy trình thông báo tạm dừng bán hàng trong thời gian dưới 01 (một) tháng
1. Trước thời gian tạm dừng bạn hàng 05 (năm) ngày, thương nhân kinh doanh xăng dầu thông báo bằng văn bản về thời gian dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi Sở Công Thương; trong đó, ghi rõ lý do dừng bán hàng và chỉ dừng bán hàng sau khi được Sở Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
Đối với trường hợp tạm dừng bán hàng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này và các trường hợp đột xuất khác có lý do chính đáng, thương nhân gửi thông báo đến Sở Công Thương trong thời gian sớm nhất.
2. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu, Sở Công Thương có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tạm dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi cho thương nhân đồng gửi Cục Quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố. Các trường hợp cửa hàng tạm dừng bán hàng đột xuất, Sở Công Thương xem xét, giải quyết cho thương nhân trong thời gian sớm nhất.
3. Thương nhân bán hàng phải có trách nhiệm niêm yết thông báo tạm dừng bán hàng ngay khi nhận được văn bản chấp thuận của Sở Công Thương.
4. Thương nhân tạm dừng bán hàng theo thông báo và tiếp tục hoạt động trở lại đúng thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng ghi trên thông báo; có thể hoạt động lại sớm hơn thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng theo thông báo.
5. Trường hợp thương nhân tạm dừng bán hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này, hết thời gian tạm dừng bán hàng theo sự chấp thuận của Sở Công Thương mà công tác sửa chữa, nâng cấp cửa hàng xăng dầu chưa hoàn thành, trước 05 (năm) ngày tính từ ngày hết hạn, thương nhân tiếp tục gửi thông báo đến Sở Công Thương để được xem xét, điều chỉnh thời gian tạm dừng bán hàng.
1. Trước thời gian dừng bán hàng 05 (năm) ngày, thương nhân kinh doanh xăng dầu thông báo bằng văn bản về thời gian dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi Sở Công Thương, trong đó ghi rõ lý do dừng bán hàng.
2. Chậm nhất 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo dừng bán hàng của thương nhân, Sở Công Thương ban hành Quyết định thu hồi giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư biết, phối hợp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành, đồng gửi đến Cục Quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố biết, phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát.
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và địa phương triển khai thực hiện Quy định này. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng/lần tình hình thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc chấp hành về niêm yết, thực hiện thời gian bán hàng; về thời gian dừng bán hàng đã được Sở Công Thương chấp thuận, kịp thời xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai đến thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết, thực hiện nghiêm Quy định này.
b) Theo dõi, giám sát, báo cáo về Sở Công Thương tình hình thực hiện Quy định này định kỳ 06 tháng (trước ngày 25 tháng 6 hàng năm) và năm (trước ngày 25 tháng 12 hàng năm) hoặc đột xuất nếu có.
3. Trách nhiệm của thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan
a) Đối với thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Triển khai thực hiện nghiêm túc việc đăng ký giờ bán hàng, thông báo tạm dừng bán hàng trong quá trình tổ chức kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; thực hiện lập và gửi báo cáo kịp thời theo yêu cầu của Sở Công Thương.
- Thương nhân dừng kinh doanh xăng dầu ngoài việc thực hiện thông báo theo quy định tại Quy định này còn thực hiện thông báo ngừng kinh doanh đến các cơ quan có liên quan theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
b) Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan
Phối hợp với Sở Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Khi thực thi các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan đến Quy định này, các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động phối hợp với Sở Công Thương để xử lý.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có điều, khoản nào không còn phù hợp, các cơ quan, đơn vị, thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phản ánh kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây