Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 13/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 29/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 29/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 29 tháng 04 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số
477/LĐTBXH-VLATLĐ ngày 7 tháng 4 năm 2010 về việc đề nghị ban hành Quy chế phối
hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh
nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung Quy chế, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tốt trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ chế và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
1. Người nước ngoài làm việc và các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế có sử dụng người nước ngoài, theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ.
2. Các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh, tránh hình thức chồng chéo, bỏ trống nhiệm vụ làm ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác này.
2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan phối hợp và tuân thủ quy định của pháp luật trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh và các văn bản pháp luật khác liên quan trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
3. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương, khách quan trong quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong việc tổ chức thực hiện để tham mưu, đề xuất với các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại địa bàn.
Điều 4. Cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại địa bàn tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tư pháp và Sở Ngoại vụ là cơ quan phối hợp.
Điều 5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác, tổ chức điều phối các hoạt động, tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan thẩm quyền về tình hình thực hiện công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo đề nghị của cơ quan phối hợp, tổng hợp tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp về công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại địa bàn, báo cáo đề xuất hoặc giải trình nội dung liên quan cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan có thẩm quyền về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này.
3. Chủ trì tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành, thực hiện kiểm tra về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
4. Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và các ngành có liên quan để tuyên truyền, phổ biến về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về các quy định của Bộ luật lao động, các quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
5. Thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng người nước ngoài làm việc các văn bản quy phạm pháp luật trong việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
6. Công khai và cụ thể hóa về đối tượng, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép lao động tại Việt Nam theo Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7. Cung cấp cho cơ quan Công an đơn thư tố giác và thông tin khác liên quan trên địa bàn những vi phạm pháp luật trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
8. Xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật lao động và quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
9. Cử và tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Phối hợp với các ngành liên quan và các doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng lao động người nước ngoài có hình thức và biện pháp tuyên truyền, phát động phong trào quần chúng tham gia phòng, chống, tố giác tội phạm và những hành vi tiêu cực liên quan đến tuyển dụng và quản lý người nước ngoài.
2. Thông qua công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự, đăng ký cư trú, phối hợp xác nhận lý lịch tư pháp, thủ tục xuất nhập cảnh nhằm phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Cung cấp và trao đổi thông tin với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và những cơ quan liên quan những vi phạm trong việc tuyển dụng, quản lý người nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bị phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Phối hợp trong công tác kiểm tra liên ngành về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
5. Cử và tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Hướng dẫn và cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 tháng trở lên đang làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh những hành vi vi phạm pháp luật lao động đối với những doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân người nước ngoài làm việc tại địa phương, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền.
3. Phối hợp trong công tác kiểm tra liên ngành về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
4. Cử và tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với người nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp cung cấp thông tin cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và các cơ quan chức năng có liên quan về tình hình người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền.
3. Phối hợp trong công tác kiểm tra liên ngành về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
4. Cử cán bộ theo dõi công tác và tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Chế độ báo cáo - Chế độ hội họp
1. Các cơ quan phối hợp báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các hoạt động triển khai của đơn vị về thực hiện công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh, định kỳ 6 tháng vào ngày 15 tháng 6 và cả năm vào ngày 15 tháng 12, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chức năng khác vào ngày 15/7 hàng năm và 15/01 năm sau theo quy định.
2. Định kỳ 06 tháng 1 lần, Liên ngành họp để đánh giá kết quả thực hiện, lập kế hoạch và đề ra phương hướng nhiệm vụ sắp tới, báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền để có sự chỉ đạo phù hợp, kịp thời về công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây