Quyết định 129/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 129/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 129/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phan Thiên |
Ngày ban hành: | 16/09/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 129/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phan Thiên |
Ngày ban hành: | 16/09/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2002/QĐ-UB |
Đà Lạt, ngày 16 tháng 09 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994 ;
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 20/5/1998;
- Căn cứ nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (Sửa đổi)", Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của chính phủ "Về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP";
- Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 11/4/2002 của Tỉnh Ủy Lâm Đồng"Về một số chính sách, cơ chế thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng";
- Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này Một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, TP Đà Lạt, thị xã bảo Lộc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
(Ban hành kèm theo quyết định số : 129/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư:
Dự án đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi đầu tư theo chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
1. Dự án đầu tư vào ngành nghề, địa bàn theo quy định tại Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ, được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
2. Đầu tư thực hiện dự án nằm trong danh mục dự án gọi vốn đầu tư ban hành kèm theo quyết định số 127/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của ủy Ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
3. Dự án đầu tư vào các vùng khó khăn, vùng được công nhận là đặc biệt khó khăn : danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP; danh mục ban hành kèm theo quyết định số 128/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
4. Dự án đầu tư vào khu công nghiệp, du lịch, dịch vụ được tỉnh hoặc trung ương phê duyệt.
5. Dự án đầu tư có quy mô và tính chất ngành nghề thuộc nhóm B trở lên.
II. Chính sách ưu đãi đầu tư được hưởng :
1. Miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất:
1.1.1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào địa bàn, ngành nghề theo quy định tại danh mục ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư của nhà nước được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, được hưởng thêm các ưu đãi của tỉnh như sau:
a) Giảm 30% tiền thuê đất trong 7 năm tiếp theo kể tư khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ: đối với dự án đầu tư vào ngành nghề theo quy định tại danh mục A ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ hoặc đầu tư vào danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh ban hành kèm theo quyết số quyết định số 127/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
b) Giảm 50% tiền thuê đất trong 7 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ: đối với dự án đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư của Chính phủ (Danh mục A), danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục B) ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ.
c) Giảm 50% tiền thuê đất trong 10 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ: đối với dự án đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư của Chính phủ (Danh mục A), Danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục địa bàn B) ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ và có sử dụng số lao động bình quân trong năm đạt từ 50 lao động trở lên.
1.1.2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc danh mục dự án ưu đãi đầu tư của trung ương nhưng thuộc danh mục dự án ưu đãi đầu tư của tỉnh. đầu tư vào các vùng được công nhận là đặc biệt khó khăn : danh mục địa bàn C ban hành kèm theo nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ hoặc danh mục các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn ban hành kèm theo quyết định số 128/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; được miễn tồn bộ tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
1.1.3. Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư, có xây dựng nhà ở, nhà trẻ, trường học, cơ sở y tế, công trình phúc lợi công cộng... phục vụ đời sống của người lao động trong doanh nghiệp mình, thì không phải nộp tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với diện tích xây dựng các công trình trên.
1.1.4. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh ngồi các ưu đãi được hưởng theo quy định chung khi đầu tư vào khu công nghiệp còn được hưởng :
a) Đối với dự án sử dụng lao động bình quân trong năm từ 50 lao động trở xuống : được giảm 15% tiền thuê đất trong thời gian 5 năm kể từ ngày kết thúc thời gian được hưởng ưu đãi tiền thuê đất theo quy định chung khi đầu tư vào khu công nghiệp.
b) Đối với dự án sử dụng lao động bình quân trong năm trên 50 lao động : được giảm 30% tiền thuê đất trong thời gian 7 năm kể từ ngày kết thúc thời gian được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất theo quy định chung khi đầu tư vào khu công nghiệp.
1.2. Miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất chuyên dùng :
a) Nhà đầu có dự án đầu tư vào danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư của trung ương, hoặc danh mục dự án ưu đãi của tỉnh ở những nơi phù hợp với quy hoạch (ngồi khu công nghiệp, du lịch đã được quy hoạch), có sử dụng lao động bình quân trong năm từ 50 lao động trở lên được giảm 50% tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất chuyên dùng đối với diện tích đất đề nghị chuyển đổi để thực hiện dự án.
b) Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư của trung ương, hoặc danh mục dự án ưu đãi của tỉnh thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn ( danh mục B hay C) phù hợp với quy hoạch (ngồi khu công nghiệp, du lịch đã được quy hoạch), có sử dụng số lao động bình quân trong năm đạt từ 50 lao động trở lên được giảm 70% tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất chuyên dùng đối với diện tích đất đề nghị chuyển đổi để thực hiện dự án.
2. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư mới đáp ứng điều kiện quy định tại phần I nêu trên (trừ các dự án kinh doanh bất động sản) được hưởng đầy đủ chính sách ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ; còn được tỉnh cho hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.1. Trong 3 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ : đối với dự án đầu tư vào các vùng khó khăn theo quy định tại danh mục B ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-Cp ngày 29/3/2002 của Chính phủ và có sử dụng từ 50 lao động trở lên.
2.2.Trong 5 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ : đối với dự án đầu tư vào các vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại danh mục C ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ hoặc danh mục các xã có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo quyết định số 128/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và có sử dụng từ 50 lao động trở lên.
3. Chính sách về tín dụng: Tỉnh xem xét và đề nghị bố trí vào kế hoạch cho vay vốn ưu đãi của nhà nước đối với các dự án đã được các ngành thẩm định về tính khả thi và hiệu quả của dự án:
- Dự án có tổng vốn đầu tư từ 200tỷ đồng trở lên.
- Dự án đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên thực hiện ở các vùng đặc biệt khó khăn (danh mục địa bàn C) hoặc các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước.
- Các dự án chuyển giao giống, kỹ thuật, công nghệ sản xuất tiên tiến theo hướng công nghiệp hóa trong ngành nông, lâm nghiệp;
- Các dự án đầu tư mở rộng, nâng cao chất lượng ngành công nghiệp, dịch vụ;
- Các dự án đầu tư mở rộng, nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo, khám chữa bệnh và các dịch vụ khác có tính chất phúc lợi xã hội;
4. Chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào tạo nghề :
Các nhà đầu tư trong và ngồi nước tự tổ chức lớp đào tạo nghề lần đầu cho lao động có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Lâm Đồng được hỗ trợ : 30% kinh phí đào tạo đối với lao động phổ thông, hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề từ bậc 2 trở lên theo dự án đào tạo nghề được cơ quan chức năng duyệt.
5. Chính sách khen thưởng giới thiệu đầu tư :
Tổ chức, cá nhân giới thiệu dự án đầu tư (ngồi cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyên trách của tỉnh) khi dự án bắt đầu hoạt động được trích thưởng từ 0,01% đến 0,03% trên tổng vốn thực tế dự án đầu tư./-
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây