Quyết định 1278/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp tác sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1278/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp tác sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1278/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 14/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/08/2009 | Số công báo: | 421-422 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1278/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 14/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/08/2009 |
Số công báo: | 421-422 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1278/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp tác sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: thực hiện các nghĩa vụ của Việt Nam về hợp tác với Campuchia, Thái Lan trong việc sẵn sàng và ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu tại vùng Vịnh Thái Lan theo quy định của Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp tác sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan (sau đây viết tắt là Tuyên bố chung và Chương trình khung)
2. Yêu cầu: xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển, đào tạo nhân lực, nghiên cứu và phát triển, giám sát môi trường, phát hiện, đánh giá rủi ro để ngăn ngừa, sẵn sàng ứng phó kịp thời sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam cũng như phối hợp với Campuchia, Thái Lan, các tổ chức, cá nhân liên quan trong ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu tại vùng Vịnh Thái Lan nhằm giảm thiểu thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện khung pháp lý về lĩnh vực giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
2. Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, phát hiện, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
3. Đào tạo, tập huấn, huấn luyện, diễn tập và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển.
4. Nghiên cứu, phát triển dịch vụ ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
5. Hợp tác quốc tế về ngăn ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các đề án, dự án; cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện của Kế hoạch giai đoạn 2009-2015 theo 5 nhóm nhiệm vụ được quy định trong Phụ lục “Danh mục các đề án, dự án triển khai thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn là cơ quan chỉ đạo, thực hiện hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu tại Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn trong thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung.
b) Huy động lực lượng, phương tiện của Bộ, ngành, địa phương phối hợp với lực lượng quốc tế tham gia ứng phó sự cố tràn dầu trên biển phía Nam Việt Nam và vùng Vịnh Thái Lan theo quy định;
c) Chỉ đạo các Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực tại Việt Nam, phối hợp với các Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu Quốc gia của Campuchia, Thái Lan điều phối lực lượng, phương tiện ứng phó sự cố tràn dầu trên vùng Vịnh Thái Lan theo thỏa thuận và quy định của Tuyên bố chung và Chương trình khung.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối Quốc gia thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đáp ứng quy định của Tuyên bố chung và Chương trình khung.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan để tổ chức khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu theo yêu cầu của Tuyên bố chung và Chương trình khung; phối hợp với Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn thống nhất cơ chế phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn để thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung.
c) Phối hợp với các cơ quan đầu mối Quốc gia của Campuchia, Thái Lan để thực hiện các quy định của Tuyên bố chung và Chương trình khung.
d) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 25 tháng 01 hàng năm và đề xuất các giải pháp cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả Tuyên bố chung và Chương trình khung; sơ kết tình hình thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2009-2010 và tổng kết giai đoạn 2009-2015, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung.
3. Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu theo phạm vi quản lý, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; thông báo kết quả thực hiện nội dung được phân công về cơ quan đầu mối Quốc gia để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn vốn khác trong kế hoạch hàng năm, giai đoạn 2009-2010 và giai đoạn 2011-2015; nghiên cứu bổ sung kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch chưa được cấp vốn theo quy định để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
5. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, Ủy ban Quốc gia tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan phối hợp chặt chẽ để tổ chức thực hiện có hiệu quả, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định này, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành lập và phê duyệt các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án để xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch theo đúng quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, giao thông vận tải, Quốc phòng, Ngoại giao, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Kiên Giang và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TUYÊN BỐ
CHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
Tên đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Hoàn thiện khung pháp lý về giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. |
||||
1 |
Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hiện có và ban hành mới về lĩnh vực giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
2009-2011 |
- Thực hiện trong tổng thể nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
2 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên biển các cấp (quốc gia, khu vực, địa phương và cơ sở có khả năng xảy ra sự cố tràn dầu) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan. |
2009-2010 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sử dụng chất phân tán (Dispersant) trên biển Việt Nam. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2009-2011 |
- Làm cơ sở để áp dụng tại vùng biển của Việt Nam trong Vịnh Thái Lan. - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
4 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình khắc phục sự cố môi trường do dầu tràn trên biển. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ, ngành liên quan và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
2009-2010 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng quy trình lập hồ sơ, đòi bồi hoàn chi phí ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu và thiệt hại do dầu tràn gây ra |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao. |
2009-2011 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
II |
Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu |
||||
6 |
Kiện toàn hệ thống chỉ đạo, điều hành và bảo đảm thông tin liên lạc cho hoạt động phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu trên biển. |
Ủy ban Quốc gia Tìm Kiếm Cứu nạn |
Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển |
2009-2010 |
|
7 |
Nghiên cứu, ban hành sổ tay hướng dẫn khắc phục sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các cơ quan liên quan |
2009-2010 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
8 |
Xây dựng, kiện toàn hệ thống, giám sát, phát hiện, khắc phục, giải quyết hậu quả và đòi bồi hoàn do sự cố tràn dầu gây ra. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. |
2009-2011 |
Ưu tiên việc nghiên cứu hoàn chỉnh hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro sự cố tràn dầu trên biển khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ của Việt Nam. |
9 |
Nghiên cứu thiết lập Trung tâm cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển |
2009-2010 |
Phục vụ chung công tác ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố môi trường biển (tại Việt Nam và phối hợp quốc tế) |
10 |
Xây dựng hoàn chỉnh 3 căn cứ ứng phó sự cố tràn dầu tại Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh và Cà Mau thuộc Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu miền Nam. |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau |
2009-2012 |
|
11 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ của Việt Nam. |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang. |
2009-2011 |
Xây dựng trong tổng thể kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam. |
12 |
Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định ứng phó sự cố tràn dầu trên biển vùng Vịnh Thái Lan |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Giao thông vận tải, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang. |
2009-2010 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
13 |
Xây dựng chương trình mô phỏng vết dầu loang khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ Việt Nam. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. |
2009-2010 |
Nằm trong tổng thể chương trình mô phỏng vết dầu loang theo vùng địa lý khu vực biển Việt Nam. |
14 |
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống bản đồ nhạy cảm do dầu tràn khu vực ven biển phía Nam và Tây Nam Bộ phục vụ ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển vùng Vịnh Thái Lan. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang. |
2009-2011 |
Xây dựng theo tổng thể hệ thống bản đồ nhậy cảm do dầu tràn của Việt Nam làm cơ sở xây dựng các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. |
III |
Đào tạo, tập huấn, huấn luyện, diễn tập và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng |
||||
15 |
Huấn luyện, diễn tập về phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu trên biển theo quy định của Chương trình khung |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển |
Thường xuyên, hàng năm |
|
16 |
Tập huấn về khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo quy định của Chương trình khung |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển |
Thường xuyên, hàng năm |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
17 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển. |
Thường xuyên, hàng năm |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
IV |
Nghiên cứu phát triển dịch vụ ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu |
||||
18 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nội Vụ, Tài chính, Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển. |
2009-2011 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
V |
Hợp tác quốc tế về ngăn ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu |
||||
19 |
Hợp tác quốc tế với Campuchia, Thái Lan và các tổ chức, cá nhân quốc tế liên quan trong công tác chuẩn bị, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn |
Thường xuyên, hàng năm |
Tổng thể theo Quyết định số 80/2008/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hợp tác quốc tế về biển đến 2020”. |
20 |
Nghiên cứu, để xuất việc Việt Nam tham gia các Điều ước quốc tế về ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn |
2009-2010 |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây