Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 127/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 06/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 127/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 06/02/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 131/TTr-SCT, ngày 12/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-UBND, ngày 06/02/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Mục đích:
- Nâng cao nhận thức của các cán bộ quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, người dân về vai trò, lợi ích và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử (TMĐT) trong sản xuất, kinh doanh và đời sống;
- Từng bước tiếp cận và xây dựng nền kinh tế tri thức, góp phần phát triển kinh tế bền vững; đồng thời, nâng tầm ứng dụng TMĐT theo lập sự phát triển chung của cả nước, hội nhập nhanh chóng và sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới;
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu, giúp mở rộng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế và thị trường nội địa; tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm.
2. Yêu cầu:
- Phát triển TMĐT tỉnh nhằm phát huy hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển thương mại, nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tỉnh, thực hiện tốt công tác quảng bá, giới thiệu và tìm kiếm thị trường cho hàng hóa, sản phẩm của các doanh nghiệp trong tỉnh;
- Trên cơ sở các quy định pháp lý của nhà nước về phát triển TMĐT, có cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong tỉnh ứng dụng TMĐT, cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động TMĐT;
- Phát triển, ứng dụng TMĐT của tỉnh gắn với ứng dụng và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin truyền thông của tỉnh đến 2020.
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT trên địa bàn tỉnh, đưa TMĐT trở thành một hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI), đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- 50% doanh nghiệp tiến hành giao dịch TMĐT loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp.
- 40% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
- 50% doanh nghiệp tham gia website TMĐT để chào mua, chào bán sản phẩm và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
- 80% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền thông trên địa bàn tỉnh chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các hộ gia đình qua phương tiện điện tử.
- 20% cơ sở kinh doanh trong các lĩnh vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
- 100% cán bộ quản lý nhà nước được đào tạo về TMĐT.
- 80% doanh nghiệp biết đến lợi ích và được đào tạo về TMĐT.
1. Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Trà Vinh, viết các bài báo liên quan về TMĐT, các chuyên đề về TMĐT, tuyên truyền, quảng bá TMĐT trên các phương tiện truyền thông, nội dung bao gồm: Phổ cập kiến thức TMĐT trên truyền hình; quảng bá, tuyên truyền, cung cấp thông tin về tình hình hoạt động, các điển hình về ứng dụng TMĐT, thông tin về giá cả hàng hóa, cơ hội giao thương.
2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm sát,...) tại các địa phương thông qua việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại hiện đại để hỗ trợ theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến.
Đơn vị phối hợp: Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại; Trung tâm phát triển TMĐT (EcomViet) thuộc Cục TMĐT - Bộ Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tổ chức 02 lớp tập huấn cho cán bộ quản lý và các doanh nghiệp (năm 2018; 2020): Được đào tạo, tập huấn, phổ biến cho cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp về kiến thức TMĐT, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến TMĐT như: Thanh toán trực tuyến, chứng từ điện tử, các hình thức xử lý vi phạm,...; Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT cho các doanh nghiệp; các kỹ năng khai thác thông tin trực tuyến, kỹ năng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng; xây dựng và quản trị website điện tử; ứng dụng Marketing trực tuyến... kiến thức, kỹ năng ứng dụng, giao dịch TMĐT, vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Đơn vị phối hợp: Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại; Trung tâm phát triển TMĐT (EcomViet) thuộc Cục TMĐT - Bộ Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông
4. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT:
Xây dựng sổ tay TMĐT cho doanh nghiệp với các nội dung: Giới thiệu TMĐT và các hình thức TMĐT, cách lập kế hoạch TMĐT...
5. Nâng cấp và duy trì sàn giao dịch TMĐT của tỉnh:
Tiếp tục triển khai thực hiện, xây dựng Cổng TMĐT và nâng cấp sàn giao dịch của tỉnh trên cơ sở kế thừa dự án đã có, nội dung bao gồm:
+ Nâng cấp về mặt kỹ thuật, tích hợp sàn giao dịch vào các cổng thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu.
+ Tổng hợp thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh, các chương trình xúc tiến thương mại, cập nhật dữ liệu.
+ Hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, tạo cơ hội giao thương, thực hiện các giao dịch qua mạng Internet thông qua Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh.
6. Khảo sát học tập kinh nghiệm:
Tổ chức đoàn của tỉnh đi học tập kinh nghiệm các địa phương đã xây dựng và triển khai kế hoạch TMĐT đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công.
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Lập kế hoạch phát triển TMĐT hàng năm và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phát triển TMĐT phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và hướng dẫn của Trung ương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tỉnh tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động TMĐT về hàng hóa, giá cả, chất lượng, các hoạt động xúc tiến thương mại....
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 3, 4 toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành chức năng có liên quan trong công tác tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối của ngân sách, xem xét trình UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, tuyên truyền về TMĐT, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin - thương mại điện tử.
- Phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành tỉnh có liên quan đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động TMĐT.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan ứng dụng TMĐT trong quảng bá và xây dựng thương hiệu cho hàng nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học Công nghệ:
Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan triển khai đồng bộ Kế hoạch này gắn với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin, truyền thông, và các chương trình, kế hoạch có liên quan.
7. Công an tỉnh:
- Phối hợp với các sở, ngành tỉnh đẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động TMĐT.
8. Các sở, ngành tình có liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Công Thương xây dựng chương trình triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, phối hợp đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp trên địa bàn.
10. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
Triển khai ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh để tiết giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và mang lại hiệu quả cao nhất.
Các cơ quan, đơn vị thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn và định kỳ báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Công Thương phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây