Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 22/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1260/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 22/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 19 tiêu chí, 57 chỉ tiêu, là căn cứ để đánh giá thực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt chuẩn “xã nông thôn mới”; là cơ sở xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Phân công các sở, ngành phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới, cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 1, tiêu chí 9 và chỉ tiêu 17.5.
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu tiêu chí 2.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 3, tiêu chí 13; các chỉ tiêu 17.1, 17.4, 17.8, 17.9 và 18.6; phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 2.4; phối hợp Sở Y tế hướng dẫn thực hiện, đánh giá chỉ tiêu 17.10.
4. Sở Công Thương chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 4, tiêu chí 7; phối hợp Sở Y tế hướng dẫn thực hiện, đánh giá chỉ tiêu 17.10.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 5, tiêu chí 14.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 6, tiêu chí 16.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 8.
8. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 10.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 11, tiêu chí 12 và chỉ tiêu 18.5.
10. Bảo hiểm Xã hội tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 15.1.
11. Sở Y tế chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 15.2, 15.3, 15.4 và chỉ tiêu 17.10.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu: 17.2, 17.3, 17.6, 17.7, 17.11, 17.12; phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện, đánh giá chỉ tiêu 17.5; phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí 7; phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, đánh giá chỉ tiêu 13.4.
13. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu: 18.1, 18.2 và 18.3.
14. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 18.4.
15. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.1.
16. Công an tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.2; phối hợp Sở Lao động, Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện, đánh giá chỉ tiêu 18.5.
Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh
1. Các sở, ngành phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 2 của Quyết định này, căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn quy định tiêu chuẩn đánh giá, hồ sơ minh chứng đối với các tiêu chí, chỉ tiêu ngành phụ trách, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2. Thẩm định, đánh giá, các tiêu chí, chỉ tiêu ngành được giao phụ trách tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Thực hiện báo báo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Điều 4. Giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới.
1. Đôn đốc các sở, ngành tỉnh xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn phương pháp xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí, hồ sơ minh chứng tiêu chí đối với bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025.
2. Hướng dẫn huyện, thị xã, thành phố trong công tác đánh giá hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện bộ tiêu chí xã nông thôn mới đối với các xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Giao UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 và hướng dẫn phương pháp xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí, hồ sơ minh chứng tiêu chí của UBND tỉnh, chủ động rà soát đánh giá mức độ đạt được đối với các xã trên địa bàn. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí đối với các xã trên địa bàn, phù hợp theo lộ trình của UBND tỉnh.
2. Thực hiện báo báo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Tiêu chí |
Tên tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị phụ trách |
|
I. QUY HOẠCH |
|
|
|||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|
1.2. Ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
||||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥90% |
||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
≥50% |
||||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥80% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥98% |
||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
||||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet |
|||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp |
|||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
|||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không còn |
Sở Xây dựng |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥75% |
||||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2021 |
≥50 |
Cục Thống kê |
Năm 2022 |
≥53 |
||||
Năm 2023 |
≥56 |
||||
Năm 2024 |
≥59 |
||||
Năm 2025 |
≥62 |
||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 |
Theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥70% |
||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
≥25% |
||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động có hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương |
Đạt |
||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường |
Đạt |
||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
Đạt |
||||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|||
14 |
Giáo dục và đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥80% |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥90% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
Sở Y tế |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤19% |
||||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
≥50% |
||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
≥80% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥90% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
≥95% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
|
|||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (≥2 m2/người) |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥85% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥70% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥70% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Y tế |
|||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥50% |
||||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Sở Tư pháp |
|||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển ấp |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
Bộ CHQS tỉnh |
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự |
Đạt |
Công an tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây