Quyết định 125/2003/QĐ-BTC ban hành Quy định tạm thời việc quản lý, sử dụng nguồn tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 125/2003/QĐ-BTC ban hành Quy định tạm thời việc quản lý, sử dụng nguồn tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 125/2003/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 04/08/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 125/2003/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 04/08/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/09/1998 của Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và Ban Thường vụ Công đoàn Bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời việc quản lý, sử dụng nguồn tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ Tài chính.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 102/1999/QĐ-BTC ngày 30/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN THƯỞNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC
TẠI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 125/2003/QĐ-BTC ngày 4 tháng 8 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1: Nguồn hình thành tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ Tài chính gồm có:
1.1. Nguồn tiền thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ được trích một phần theo quy định tại quy chế khoán chi của đơn vị được Bộ duyệt cho thực hiện hoặc áp dụng mô hình khoán chi, để chuyển về chi tập trung tại cơ quan Bộ.
1.2. Nguồn tiền thưởng của các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện tự chủ tài chính, các đơn vị khác trực thuộc Bộ tự nguyện trích một phần từ quỹ thưởng phối hợp để chuyển về chi tập trung tại cơ quan Bộ.
1.3. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
2.1. Đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên:
2.1.1. Đối tượng được hưởng cả xuất trợ cấp thường xuyên từ nguồn tiền thưởng phối hợp công tác của cơ quan Bộ Tài chính, gồm có:
- Cán bộ, công chức có thời gian công tác liên tục từ 3 tháng trở lên, làm việc tại cơ quan Bộ (kể cả lao động hợp đồng), hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao.
- Cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan Bộ, trong thời gian nghỉ chờ nhận sổ hưu được hưởng trợ cấp thường xuyên tối đa là 3 tháng.
- Các trường hợp khác được Ban quản lý sử dụng nguồn tiền thưởng phê duyệt trong thời hạn được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2.1.2. Đối tượng được hưởng 1/2 xuất trợ cấp thường xuyên:
Cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan Bộ, trong thời gian nghỉ hưởng chế độ BHXH do nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài hạn từ 1 tháng trở lên.
2.1.3. Đối tượng không được hưởng trợ cấp thường xuyên:
Cán bộ, công chức (kể cả lao động hợp đồng) làm việc tại cơ quan Bộ, không được hưởng trợ cấp thường xuyên từ nguồn tiền thưởng phối hợp công tác bao gồm những trường hợp sau đây:
- Học tập, công tác ở nước ngoài từ 01 tháng trở lên.
- Học các lớp đào tạo trong nước từ 01 tháng trở lên, hoặc tham gia các Dự án đã được hưởng tiền tài trợ từ các nguồn khác.
- Đã hưởng lương, trợ cấp hoặc tài trợ của các Dự án.
- Cán bộ, công chức có quyết định bị đình chỉ công tác, nghỉ việc để các cơ quan chức năng xem xét kết luận cho đến khi có quyết định phục hồi hoặc kỷ luật với bất kỳ hình thức kỷ luật nào theo quy định tại pháp lệnh cán bộ, công chức
- Nghỉ dài hạn, nghỉ không lương, nghỉ việc riêng từ 1 tháng trở lên.
- Sau khi hưởng tối đa 3 tháng trợ cấp thường xuyên đối với trường hợp nghỉ chế độ chờ nhận sổ hưu.
- Cán bộ, công chức chuyển về công tác tại cơ quan Bộ Tài chính chưa đủ 3 tháng (trừ cán bộ trong ngành).
2.2. Đối tượng hưởng trợ cấp đột xuất:
Cán bộ, công chức (kể cả lao động hợp đồng) đủ điều kiện hưởng trợ cấp từ nguồn tiền thưởng theo Khoản 2.1- Điều 2 nêu trên, được xét trợ cấp đột xuất trong các trường hợp sau:
- Hoàn cảnh thực sự khó khăn trong các trường hợp: bản thân hoặc vợ (chồng), con, bố, mẹ đẻ hay bố, mẹ vợ (chồng) ốm đau lâu ngày, nằm viện, được hưởng mức trợ cấp đột xuất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này, với số lần trợ cấp không quá 2 lần/năm.
- Bản thân hoặc vợ (chồng), con, bố, mẹ đẻ hay bố, mẹ vợ (chồng) qua đời, được hưởng mức trợ cấp đột xuất theo quy định tại Điều 3 của quy định này.
- Trường hợp cả vợ và chồng đương chức đang công tác tại cơ quan Bộ Tài chính, khi gặp khó khăn được xét 2 xuất trợ cấp khó khăn.
- Trường hợp cán bộ, công chức đã nghỉ hưu tại cơ quan Bộ Tài chính bị ốm đau lâu ngày, nằm viện, được hưởng mức trợ cấp đột xuất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này, với số lần trợ cấp không quá 2 lần/năm.
- Trường hợp trợ cấp đột xuất đặc biệt do Ban Quản lý quỹ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
2.3. Đối tượng hưởng trợ cấp các ngày lễ, tết và hỗ trợ tham quan, nghỉ mát hàng năm:
- Trường hợp hưởng cả xuất trợ cấp: Cán bộ, công chức, lao động hợp đồng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thường xuyên từ nguồn tiền thưởng, nhưng có thời gian công tác liên tục tại cơ quan Bộ từ 6 tháng trở lên.
- Trường hợp hưởng ẵ xuất trợ cấp: Cán bộ, công chức, lao động hợp đồng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thường xuyên từ nguồn tiền thưởng, nhưng có thời gian công tác liên tục tại cơ quan Bộ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
- Trường hợp nghỉ ốm dài ngày không giải quyết trợ cấp tham quan, nghỉ mát, mà giải quyết theo chế độ điều dưỡng, dưỡng sức theo quy định hiện hành.
2.4. Chi thăm viếng:
- Cán bộ, công chức khi có bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (hoặc chồng); vợ hoặc chồng, hoặc con qua đời, ngoài tiêu chuẩn hưởng trợ cấp đột xuất nêu trên, còn được chi tiền phúng viếng và tiền mua vòng hoa theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
- Cán bộ, công chức đã nghỉ hưu tại cơ quan Bộ Tài chính khi qua đời, được chi 100.000 đồng tiền phúng viếng và 50.000 đồng tiền mua vòng hoa. Cán bộ, công chức đã nghỉ hưu tại các đơn vị khác trực thuộc Bộ, do các đơn vị chi tiền phúng viếng và vòng hoa theo mức chi của Bộ.
- Trợ cấp thường xuyên hàng tháng.
- Trợ cấp đột xuất.
- Trợ cấp thăm viếng đám hiếu.
Trường hợp chi khác ngoài Quy định này, Ban Quản lý trình Bộ trưởng xem xét quyết định.
Điều 4: Trình tự, thủ tục và thẩm quyền xét duyệt chi trợ cấp:
4.1. Về trợ cấp thường xuyên:
- Hàng tháng, công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận thuộc công đoàn Bộ Tài chính (của các đơn vị có đối tượng được hưởng theo quy định tại Khoản 2.1- Điều 2 nêu trên) lập danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp thường xuyên tại đơn vị mình (theo mẫu biểu số 04 - Phụ biểu 04.1), có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gửi về Văn phòng Công đoàn Bộ trước ngày 05 hàng tháng.
- Công đoàn Bộ xem xét, tổng hợp danh sách (theo mẫu biểu số 02 - phụ biểu 02.1) đề nghị Ban quản lý nguồn tiền thưởng ra quyết định trợ cấp.
4.2. Về trợ cấp khó khăn đột xuất:
- Tổ Công đoàn nơi có cán bộ, công chức thuộc diện được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất làm đơn xin xét trợ cấp (theo mẫu biểu số 03) và gửi công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính.
- Công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính và thủ trưởng đơn vị cùng xác nhận vào đơn xin trợ cấp của tổ công đoàn gửi về Công đoàn Bộ.
- Công đoàn Bộ xét từng trường hợp đề nghị Ban Quản lý nguồn tiền thưởng ra quyết định trợ cấp (hoặc quyết định trợ cấp theo uỷ quyền của Ban Quản lý).
4.3. Về trợ cấp lễ, tết, hỗ trợ tham quan, nghỉ mát:
- Căn cứ vào khả năng nguồn tiền thưởng phối hợp công tác, Ban Quản lý trình Bộ duyệt mức chi cụ thể đối với các khoản chi trợ cấp các ngày lễ, tết và hỗ trợ tham quan, nghỉ mát cho từng thời điểm thích hợp.
- Công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính lập danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp tại đơn vị mình theo quy định tại khoản 2.3- Điều 2 nêu trên và theo hướng dẫn của Công đoàn Bộ (mẫu biểu số 04 - phụ biểu 04.2), có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gửi cho Công đoàn Bộ.
- Công đoàn Bộ xem xét, tổng hợp danh sách và gửi Ban Quản lý nguồn tiền thưởng tại cơ quan Bộ phê duyệt (theo mẫu biểu số 02 - phụ biểu 02.2).
4.4. Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức đoàn thể quần chúng:
Các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao của Đoàn thanh niên, Công đoàn, Nữ công, Tự vệ cơ quan Bộ đều phải xây dựng kế hoạch chi hỗ trợ hoạt động từ đầu năm. Trong điều kiện khả năng của nguồn tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ, Ban Quản lý trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch hỗ trợ chi hoạt động của đoàn thể trong năm.
4.5. Trợ cấp khác.
Điều 5: Về xây dựng kế hoạch và quyết toán nguồn tiền thưởng phối hợp:
- Ban quản lý sử dụng nguồn tiền thưởng có trách nhiệm thống nhất với các đơn vị có nguồn tiền thưởng trích chuyển về Bộ để xây dựng kế hoạch thu, chi nguồn tiền thưởng hàng năm tại cơ quan Bộ.
- Báo cáo quyết toán sử dụng nguồn tiền thưởng tại cơ quan Bộ theo định kỳ do Vụ Tài vụ quản trị tổng hợp theo đúng quy định hiện hành về quản lý tài chính và theo quy định tại văn bản này, trình Ban Quản lý xét duyệt
- Hàng quý, hàng năm, Trưởng ban quản lý sử dụng tiền thưởng có trách nhiệm báo cáo và công khai số liệu quyết toán thu, chi nguồn tiền thưởng phối hợp công tác với lãnh đạo Bộ và các tổ chức, cơ quan có liên quan.
Trong trường hợp thay đổi các mức chi trợ cấp theo biểu số 01 đính kèm do Ban Quản lý trình Bộ quyết định.
Điều 6: Quy định này được thực hiện từ ngày ký và thay thế Quyết định số 102/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 08 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
TỔNG HỢP CHI TRỢ CẤP LỄ, TẾT, NGHỈ MÁT
(Thực hiện theo Quyết định số 125/2003/QĐ-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Nội dung: Chi...................................(nghỉ mát, tết âm lịch,.....)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Đơn vị |
Số xuất hưởng |
Số tiền |
Ghi chú |
|
|
|
Cả xuất |
1/2 xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
TM. BAN QUẢN LÝ QUỸ KTTT Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị |
Kế toán quỹ |
Ngày.....tháng......năm..... VP Công đoàn Bộ |
Công đoàn:...........................
Tổ công đoàn:......................
Hà Nội, ngày...... tháng....... năm......
Kính gửi: - Ban Chấp hành công đoàn Bộ Tài chính
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở, bộ phận......................
Tổ công đoàn:................................. có đồng chí ...................................... gặp khó khăn cần xét trợ cấp đột xuất do: (lý do trợ cấp).
Mức chi: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
Đề nghị Ban Chấp hành công đoàn Bộ Tài chính, Công đoàn (cơ sở).......... ....................... xem xét, trợ cấp đột xuất theo quy định từ nguồn tiền thưởng của cơ quan Bộ để động viên kịp thời cán bộ, công chức trong công tác.
TM. TỔ CÔNG ĐOÀN .................................
Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ý
KIẾN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ |
Ghi chú: (*): Là công đoàn bộ phận trực thuộc Cộng đoàn Bộ Tài chính.
TỔNG HỢP CHI TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG
(Thực hiện theo Quyết định số 125/2003/QĐ-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT |
Đơn vị |
Số xuất hưởng |
Số tiền |
Ký nhận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
TM. BAN QUẢN LÝ QUỸ KTTT Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị |
Kế toán quỹ |
Ngày.....tháng......năm..... VP Công đoàn Bộ |
MỨC CHI TRỢ CẤP TỪ NGUỒN TIỀN THƯỞNG
(Thực hiện theo Quyết định số 125/2003/QĐ-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
I |
Chi trợ cấp thường xuyên (ăn trưa) |
200.000 đồng/xuất/tháng |
II |
Chi trợ cấp đột xuất(1) |
200.000 đồng/xuất/lần |
III |
Chi trợ cấp viếng đám hiếu |
|
1 |
Phúng viếng |
200.000 đồng |
2 |
Vòng hoa |
50.000 đồng |
IV |
Chi trợ cấp nghỉ mát(2) |
|
1 |
01 xuất (từ 6 tháng trở lên) |
Theo đề nghị của Ban Quản lý Quỹ |
2 |
1/2 xuất |
|
V |
Các nội dung chi khác |
Theo đề nghị của Ban quản lý quỹ |
Ghi chú: (1): Tối đa 2 lần/năm/người.
(2): Căn cứ khả năng của Quỹ và giá cả thị trường, Ban quản lý Quỹ đề nghị mức chi cụ thể.
CÔNG ĐOÀN BỘ TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN: .........................
Hà Nội, ngày....... tháng......... năm..........
ĐỀ NGHỊ CHI TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN THÁNG..../NĂM.......
STT |
Họ và tên |
Đối tượng (1) |
Ghi chú (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TM.BCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ (BỘ PHẬN)
Ghi chú:
- (1): Ghi rõ đối tượng hợp đồng dài hạn, vụ việc.
- (2): Trường hợp đề nghị bổ sung do thiếu của tháng trước, cần nêu rõ lý do.
- Thời hạn gửi biểu này về công đoàn Bộ từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.
CÔNG ĐOÀN BỘ TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN: .........................
Hà Nội, ngày......... tháng.......... năm........
ĐỀ NGHỊ CHI TRỢ CẤP LỄ TẾT, NGHỈ MÁT...
STT |
Họ và tên |
Số xuất hưởng (*) |
Số tiền |
Ghi chú |
|
|
|
Cả xuất |
1/2 xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
- Tổng số xuất đề nghị giải quyết:.......................... xuất
- Tổng số tiền đề nghị giải quyết:.......................... đồng
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TM.BCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ (BỘ PHẬN) |
Ghi chú: (*): Căn cứ theo Quyết định số 125/2003/QĐ-BTC ngày 4/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây