Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế bán đấu giá cổ phần nhà nước tại các Công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế bán đấu giá cổ phần nhà nước tại các Công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý
Số hiệu: | 1239/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Dương Văn Thái |
Ngày ban hành: | 02/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1239/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Dương Văn Thái |
Ngày ban hành: | 02/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 06/3/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước; Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số nội dung thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện thoái vốn nhà nước tại các Công ty cổ phần có vốn góp nhà nước do UBND tỉnh quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 56/TTr-STC ngày 22/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bán đấu giá cổ phần nhà nước tại các Công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do UBND tỉnh Bắc Giang quản lý.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp có tên trong Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ
NƯỚC DO UBND TỈNH BẮC GIANG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức bán đấu giá cổ phần nhà nước tại các công ty cổ phần thực hiện thoái vốn theo Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bán đấu giá cổ phần là việc bán công khai cổ phần nhà nước tại các công ty cổ phần thực hiện thoái vốn cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá;
2. Nhà đầu tư là tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
3. Cơ quan quyết định thoái vốn nhà nước tại các công ty cổ phần là UBND tỉnh Bắc Giang;
4. Bước giá là khoảng cách giá giữa các các lần đặt mua liên tiếp;
5. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp;
6. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá;
7. Mệnh giá một cổ phần đưa ra đấu giá là: 10.000 đồng hoặc 100.000 đồng;
8. Giá khởi điểm là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
9. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của người tham gia mua cổ phần ứng trước để đảm bảo quyền mua cổ phần;
10. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là Ban chỉ đạo cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang;
11. Cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá bao gồm số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua và số lượng cổ phần không được nhà đầu tư đăng ký mua theo Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh;
12. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công là cuộc đấu giá không có nhà đầu tư đăng ký tham gia hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia;
13. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ chức thực hiện việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: Ban chỉ đạo cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang và đại diện công ty bán cổ phần nhà nước. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần (là lãnh đạo Sở Tài chính) thay mặt cho Hội đồng bán giá đấu cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền;
14. Ngày kết thúc cuộc đấu giá là ngày xác định được kết quả đấu giá;
15. Ngày kết thúc việc bán cổ phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần;
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp tỉnh
1. Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến việc bán đấu giá cổ phần. Kiểm tra, hoàn tất và chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin liên quan đến doanh nghiệp theo đúng quy định.
2. Công bố công khai các thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá chậm nhất 20 ngày làm việc trước ngày thực hiện đấu giá. Nội dung công bố thông tin tại doanh nghiệp và tại nơi bán đấu giá bao gồm các nội dung sau:
2.1. Quy chế bán đấu giá cổ phần Nhà nước tại các doanh nghiệp;
2.2. Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh về thực hiện thoái vốn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do UBND tỉnh quản lý;
2.3. Thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này;
2.4. Các thông tin có liên quan đến việc bán cổ phần;
2.5. Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này;
2.6. Các thông tin khác liên quan đến cuộc đấu giá theo quy định;
3. Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá theo quy định của quy chế này và các quy định hiện hành.
4. Tổng hợp về tình hình và kết quả bán đấu giá cổ phần báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần.
1. Yêu cầu Doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về việc bán đấu giá cổ phần theo quy định.
2. Thống nhất với Doanh nghiệp về thời gian, địa điểm tổ chức đấu giá theo đúng quy định.
3. Làm Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần.
4. Thực hiện hoặc thuê tổ chức có chức năng đấu giá tiến hành đấu giá cổ phần tại các doanh nghiệp.
5. Thông báo công khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu giá, trên các phương tiện thông tin đại chúng (trên 03 số báo liên tiếp của 01 tờ báo) về các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần trước khi tổ chức đấu giá tối thiểu 20 ngày làm việc theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này.
Thông tin cung cấp cho các nhà đầu tư phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính và doanh nghiệp thực hiện thoái vốn (nếu có), bao gồm các nội dung từ điểm 2.1 đến 2.6 khoản 2, Điều 3 Quy chế này.
6. Tổng hợp kết quả sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đấu giá.
7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức.
8. Chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định.
9. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá, căn cứ kết quả đấu giá, Ban tổ chức bán đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá cổ phần, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đại diện doanh nghiệp lập và cùng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này.
10. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố kết quả đấu giá cổ phần và thu tiền mua cổ phần.
11. Gửi kết quả đấu giá cho các nhà đầu tư.
12. Chuyển giao Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trong vòng 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư.
13. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đấu giá bán cổ phần.
14. Tổng hợp kết quả bán đấu giá cổ phần báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
Điều 5. Trách nhiệm của các doanh nghiệp thoái vốn.
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm mở tài khoản phong tỏa. Tài khoản phong tỏa là tài khoản riêng biệt tại một ngân hàng thương mại để phong tỏa số tiền thu từ bán cổ phần.
2. Cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa (bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2, Điều 3 Quy chế này) trước khi bán cổ phần.
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần.
4. Bàn giao cho Ban Chỉ đạo cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư và các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc đấu giá sau khi hoàn thành đợt đấu giá.
Điều 6. Trách nhiệm của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần cho Hội đồng đấu giá cổ phần và các giấy tờ chứng minh có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (đối với cá nhân), có tư cách pháp nhân (đối với tổ chức) theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đấu giá.
2. Nộp đầy đủ tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm vào tài khoản do Hội đồng bán đấu giá cung cấp tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đấu giá.
3. Nộp Phiếu tham dự đấu giá và thực hiện đấu giá theo đúng quy định. Nếu vi phạm, nhà đầu tư tham gia đấu giá sẽ bị hủy bỏ quyền tham gia đấu giá và không được hoàn trả tiền đặt cọc.
4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần nếu được mua.
Điều 7. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan
1. Đối tượng tham gia đấu giá:
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng. Nếu không phải người đại diện pháp nhân thì phải có giấy ủy quyền. Nếu là cá nhân phải có chứng minh thư nhân dân, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
2. Những đối tượng không được tham gia đấu giá mua cổ phần:
2.1. Thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa, Hội đồng bán đấu giá cổ phần (trừ các thành viên là đại diện của Công ty);
2.2. Các tổ chức tài chính trung gian và các cá nhân thuộc các tổ chức này tham gia vào việc thực hiện tư vấn, xác định giá khởi điểm, kiểm toán báo cáo tài chính;
2.3. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và các cá nhân thuộc tổ chức này có liên quan đến cuộc đấu giá;
Điều 8. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc
1. Nhà đầu tư nhận đơn hoặc trực tiếp in mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá tại nơi làm thủ tục đăng ký và địa chỉ website của các doanh nghiệp thực hiện bán đấu giá cổ phần nhà nước.
2. Nộp tiền đặt cọc:
Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm. Tiền đặt cọc nộp bằng đồng Việt Nam (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản do Hội đồng bán đấu giá cổ phần cung cấp). Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng lãi.
3. Nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá:
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:
3.1. Đối với cá nhân:
- Chứng minh nhân dân, trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo Mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
3.2. Đối với tổ chức:
Ngoài quy định như đối với cá nhân còn nộp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương, giấy ủy quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục trừ trường hợp người làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức.
4. Địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần: Tại các doanh nghiệp thực hiện bán đấu giá cổ phần nhà nước. Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp phiếu tham dự đấu giá.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đấu giá). Trường hợp hủy đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu quy định của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần tại Phụ lục số 05 kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là Phiếu do Hội đồng bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo của Sở Tài chính: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xóa hoặc rách nát; giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm; tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký. Phiếu tham dự đấu giá theo Mẫu tại Phụ lục số 07 kèm theo Quy chế này.
2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa: Nhà đầu tư phải đề nghị Hội đồng bán đấu giá đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp nhà đầu tư mất phiếu: Nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Quy chế này đề nghị Ban tổ chức đấu giá cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới và Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị.
Điều 10. Địa điểm tổ chức cuộc đấu giá
Tại các doanh nghiệp thực hiện bán đấu giá cổ phần Nhà nước.
Điều 11. Các quy định liên quan đến việc đấu giá
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Hội đồng bán đấu giá cổ phần hoặc tổ chức tư vấn xác định:
- Số lượng cổ phần đấu giá: Bằng số cổ phần nhà nước tại mỗi DN;
- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông;
- Mệnh giá: 10.000 đồng hoặc 100.000 đồng (nếu có);
- Giá khởi điểm: Là mức giá do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Bước giá: 100 đồng hoặc 1.000 đồng (nếu có);
- Bước khối lượng: 100 cổ phần;
- Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được đăng ký mua tối thiểu: Bằng 10% số lượng cổ phần nhà nước bán ra tại mỗi doanh nghiệp;
- Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được mua tối đa: Bằng 100% số lượng cổ phần nhà nước bán ra tại mỗi doanh nghiệp;
- Số mức giá: 01 mức giá; Mức tối thiểu của mỗi mức giá: 10.100 đồng hoặc 101.000 đồng.
2. Mỗi nhà đầu tư được phát một Phiếu đấu giá và chỉ được ghi tối đa 01 (một) mức giá đặt mua đối với một khối lượng tương ứng, mức giá đặt mua phải theo bội số của 100; khối lượng đặt mua của mỗi mức giá tối thiểu là 100 cổ phần và đặt theo bội số của 100; tổng khối lượng đặt mua của các mức giá đúng bằng số cổ phần đã đăng ký (không thấp hơn 10% số lượng cổ phần nhà nước bán ra tại mỗi doanh nghiệp).
Điều 12. Xem xét các điều kiện để tổ chức cuộc đấu giá
1. Trước giờ tổ chức đấu giá, Hội đồng bán đấu giá cổ phần thực hiện bán đấu giá cổ phần sẽ kiểm tra và xác định rõ:
- Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá;
- Số lượng phiếu tham dự đấu giá;
2. Cuộc đấu giá được tiến hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá, cuộc đấu giá được coi là không thành công.
1. Tại thời điểm bắt đầu thực hiện đấu giá, Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu như:
1.1. Tên doanh nghiệp cổ phần hóa, số lượng cổ phần bán bán đấu giá công khai, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;
1.2. Trình tự, thủ tục đấu giá và nguyên tắc xác định quyền mua cổ phần theo giá đấu giá;
1.3. Giải thích những vấn đề mà người đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Tiến hành cho các nhà đầu tư bỏ phiếu đấu giá.
3. Xác định kết quả đấu giá:
3.1. Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm. Giá bán là giá đấu thành công của từng nhà đầu tư, theo đó các nhà đầu tư trúng ở mức giá nào thì mua cổ phần ở mức giá đó.
3.2. Tại mức giá trúng thấp nhất, trường hợp các nhà đầu tư cùng đặt mức giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng ký mua tại mức giá trúng thấp nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua |
Số cổ phần còn lại chào bán |
Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau |
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau |
Trường hợp còn dư cổ phiếu lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó.
4. Kết quả đấu giá được ghi vào Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này và có chữ ký của đại diện Hội đồng đấu giá, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đại diện doanh nghiệp, đại diện nhà đầu tư tham dự đấu giá.
Điều 14. Thông báo kết quả đấu giá cho nhà đầu tư
1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá cho các nhà đầu tư trong vòng 01 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
2. Nhà đầu tư nhận kết quả đấu giá trực tiếp tại công ty bán đấu giá cổ phần trong vòng 04 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá). Trường hợp nhà đầu tư không nhận kết quả tại Công ty bán đấu giá cổ phần, Hội đồng bán đấu giá có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư theo đường bưu điện ngay trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ 05 kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá).
Điều 15. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá, nhà đầu tư trúng giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần.
2. Nhà đầu tư được bù trừ tiền thanh toán mua cổ phần và tiền đặt cọc. Cụ thể:
2.1. Nhà đầu tư được mua cổ phần theo kết quả đấu giá hoặc thỏa thuận, tiền đặt cọc được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần chênh lệch trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần.
2.2. Nếu quá thời hạn nộp tiền nêu trên mà nhà đầu tư không nộp, hoặc nộp không đủ so với số tiền phải thanh toán mua cổ phần thì số cổ phần chưa được thanh toán được coi là số cổ phần không bán hết và được xử lý theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
3. Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần: thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản sau 02 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn thanh toán mua cổ phần.
Điều 16. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
1.1. Không nộp phiếu tham dự đấu giá;
1.2. Phiếu tham dự đấu giá không đáp ứng quy định tại Điều 9 của Quy chế này hoặc bị rách, nát, tẩy xóa, không xác định được giá hoặc khối lượng đặt mua;
1.3. Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc một phần), sẽ không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần không đặt mua;
1.4. Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm;
1.5. Phiếu ghi sai bước giá hoặc bước khối lượng;
1.6. Không ghi giá hoặc khối lượng trên Phiếu tham dự đấu giá;
1.7. Không thanh toán toàn bộ hoặc một phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá. Nhà đầu tư sẽ không được nhận lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trong trường hợp nhà đầu tư chỉ thanh toán một phần, số cổ phần trúng giá mua của nhà đầu tư sẽ được Hội đồng bán đấu giá cổ phần xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.
2. Hội đồng bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 17. Xử lý số cổ phần không bán hết
Số lượng cổ phần không bán hết sẽ được tiếp tục chào bán cho các nhà đầu tư theo phương thức thỏa thuận trực tiếp.
Điều 18. Xử lý trường hợp cuộc đấu giá bán không thành công
Trường hợp cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần, Hội đồng bán đấu giá cổ phần thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công để xử lý theo quy định.
1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần.
2. Đối với các bên tham gia đấu giá được quyền mua cổ phần theo kết quả đấu giá thì khoản tiền đặt cọc được trừ vào tổng số tiền phải trả.
3. Đối với các khoản tiền đặt cọc không phải hoàn lại do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá quy định tại Điều 16 Quy chế này được Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần chuyển về tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa để xử lý theo quy định.
Mọi thắc mắc khiếu nại của nhà đầu tư (nếu có) phải được trình bày và giải quyết trong cuộc đấu giá. Ban tổ chức đấu giá sẽ không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc khiếu nại của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Phụ lục số 01
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp thoái vốn:
2. Ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...):
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
4. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó:
- Số lao động có trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao động đã được đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao động chưa qua đào tạo:
5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm .../.../20...: .... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là: ... đồng (kèm theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp)
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp (kèm theo Biểu xác định giá trị tài sản)
- Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: ... m2, trong đó:
+ Diện tích đất thuê: ....m2, tại... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì)
+ Diện tích đất giao: ....m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu)
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện vận tải:
7. Danh sách những công ty mẹ và công ty con:
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa:
8.1. Tình hình hoạt động kinh doanh:
a. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu lợi nhuận)
b. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
d. Trình độ công nghệ:
đ. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
e. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
g. Hoạt động Marketing
h. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
i. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa:
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm 20... |
1. Tổng giá trị tài sản |
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước theo sổ sách kế toán |
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
6. Tổng số lao động |
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
10. Tổng chi phí |
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa:
a. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa
b. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hóa:
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 201... |
Năm 201... |
Năm 201... |
1. Kế hoạch đầu tư XDCB: - Công trình A - Công trình B |
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động |
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
7. Tổng chi phí |
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
9. Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ:
a. Vốn điều lệ: (100%)
Trong đó: Giá trị cổ phần nhà nước nắm giữ: ………%
Giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ……..%
Giá trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:..%
Giá trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược:...%
Giá trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:…%
(Đối với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
b. Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn):
- Rủi ro về kinh tế
- Rủi ro về luật pháp
- Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
- Rủi ro của đợt chào bán
- Rủi ro khác
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần:
a. Phương thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và giá bán):
- Đối với người lao động:
- Đối với tổ chức công đoàn:
- Đối với nhà đầu tư chiến lược:
- Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
b. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán:
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa:
Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
Doanh nghiệp cổ phần hóa:
Phụ lục số 02
THÔNG TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thông tin của ...(tên doanh nghiệp)
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa.................................................................
2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................
3. Vốn điều lệ:
Trong đó: - Cổ phần Nhà nước nắm giữ:.........................................................................
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:.......................................................................
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động:.......................................................................
- Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:.................................................
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:...............................
4. Giá khởi điểm:...............................................................................................................
5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá:..................................................................................
6. Điều kiện tham dự đấu giá:...........................................................................................
7. Thời gian và địa điểm phát đơn:...................................................................................
8. Thời gian và địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc:............................................................
9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá:...............................................................................
Phụ lục số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc Giang, ngày … tháng … năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia:.......................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân):............
Số tài khoản:.................................................... mở tại:.....................................................
Khả năng về vốn, công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý có liên quan đến hoạt động của công ty cổ phần (nếu có):
Số cổ phần đăng ký mua:..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của Công ty ...........................................
chúng tôi tự nguyện tham dự đấu giá do quý cơ quan tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc Quy chế bán đấu giá và kết quả đấu giá do quý cơ quan công bố.
Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ |
Phụ lục số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc Giang, ngày tháng năm 2015
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: …………………………
Tên tổ chức hoặc cá nhân:..............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu..................... ngày cấp...................... Nơi cấp......................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:....................................................................
Người đại diện:................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu.................................... ngày cấp...................... Nơi cấp........................
Do không có điều kiện tham dự trực tiếp đấu giá cổ phần tại:........................................
Được tổ chức vào ngày .... tháng ... năm 2015, nay tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông (Bà):..........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu.................................... ngày cấp...................... Nơi cấp........................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:.....................................................................
Thay mặt tôi tham dự đấu giá cổ phần của Công ty ........................................................ ,
bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham dự đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham dự đấu giá).
2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận vào phiếu tham dự đấu giá.
Ông (bà):.......................................................... có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về đấu giá của Công ty, không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
XÁC
NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)
Phụ lục số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc Giang, ngày tháng năm 2015
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ
Kính gửi: ………………………………
Tên tổ chức hoặc cá nhân:...............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu..................... ngày cấp...................... Nơi cấp.......................
Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Địa chỉ thường trú:...................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:.....................................................................
Chúng tôi/tôi đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của Công ty cổ phần………………………………..tại
Nay chúng tôi/tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của Công ty cổ phần………………………………..với lý do:
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
CÔNG TY .../ NGƯỜI
LÀM ĐƠN |
Phụ lục số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày … tháng ... năm 2015.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM GIA ĐẤU GIÁ
Kính gửi: ……………………………
Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................................
Số CMND/ Số ĐKKD:............................ Ngày cấp..................... Nơi cấp........................
Mã số nhà đầu tư..............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Số tài khoản:........................................ Mở tại..................................................................
Ngày ………….., tôi đã nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty ..................
Với số lượng:………………………(Viết bằng chữ:.......................................................... )
Và đã đặt cọc số tiền:........................... (Viết bằng chữ.................................................. )
tương đương 10% giá trị đăng ký theo giá khởi điểm.
Tại.....................................................................................................................................
Nay tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do:
- Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa,...(đính kèm theo đơn này)
- Mất phiếu tham dự đã cấp
Nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của tôi thì tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
|
Cá nhân/ Tổ chức |
Phần dành cho Tổ chức đấu giá:
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của khách hàng:………………………….
Số CMND/(Số đăng ký kinh doanh)…………………vào ....lúc....giờ....ngày…….
Nhân viên giao dịch |
Kiểm soát |
Phụ lục số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc Giang, ngày tháng năm 2015
Mã số:………………………(Do ban tổ chức cấp)
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: ………………………..
Tên tổ chức hoặc cá nhân:................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu..................... ngày cấp...................... Nơi cấp........................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:.....................................................................
Số tài khoản tiền mặt:........................... Mở tại:................................................................
Số cổ phần đăng ký mua:..................................................................................................
Giá khởi điểm:...................................................................................................................
Ngày tổ chức đấu giá:.......................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:......................... (Bằng chữ:......................................................... )
Ngày thanh toán:...............................................................................................................
Ngày trả tiền đặt cọc:........................................................................................................
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và quy chế bán đấu giá cổ phần của Hội đồng bán đấu giá cổ phần, tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá mua cổ phần đã đăng ký ở trên với mức giá như sau:
Số TT |
Số lượng cổ phần đặt mua với từng mức giá (đơn vị tính: cổ phần) |
Mức giá đặt mua (đơn vị tính: đồng/cổ phần) |
||
Bằng số |
Bằng chữ |
Bằng số |
Bằng chữ |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân
tham gia đấu giá |
Phụ lục số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc Giang, ngày……. tháng……. năm 201…
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ
của Công ty …………………………
- Căn cứ Nghị định số .../2011/NĐ-CP ngày .../.../2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần;
- Căn cứ ………….
I. Phương thức đấu giá (thông qua Tổ chức trung gian, Sở giao dịch chứng khoán hoặc do Ban chỉ đạo cổ phần hóa tự tổ chức)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá:
3. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số người tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua tham dự hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Số lượng cổ phần trúng đấu giá (2) |
Giá trúng đấu giá (2) |
|
Nhà đầu tư A |
|
|
|
|
|
|
Nhà đầu tư B |
|
|
|
|
|
|
Nhà đầu tư C |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng thầu) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2): Chỉ kê những trường hợp trúng thầu
VI. Nhận xét và kiến nghị:
Biên bản này được lập vào hồi... ngày tháng...năm... tại ………….và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Thành viên Hội đồng đấu giá …………………………………... …………………………………... |
|
|
|
Doanh nghiệp …………………………………... …………………………………... …………………………………... |
Đại diện BCĐ cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây