134091

Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

134091
LawNet .vn

Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

Số hiệu: 1238/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 12/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1238/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 12/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1238/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1238/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực bảo trợ xã hội

1

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

2

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

3

Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

4

Xác nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

 

Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1. Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

- Trình t thc hin:

Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại UBND cấp xã.

- Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 01);

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

- Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tổ cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản đề nghị

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01)

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

- Điều 1, Điều 2 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

MẪU SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

Phần I

CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................................

2. Sinh ngày … tháng … năm …………………     3. Giới tính: ...............................

4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ........................................................................

..................................................................................................................................

5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc:..............................

6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Loại hình

Mức/tháng (1000đ)

6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

 

6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

 

6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

 

6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

 

6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

 

7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: ..........................................................

8. Quá trình hoạt động của bản thân:

Từ tháng/năm đến tháng/năm

Làm gì

Ở đâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày … tháng … năm 20…

(Người khai ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần II

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:......................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .................................................. và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

Ngày … tháng … năm 20…

Xác nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường

 

2. Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ cho người cao tuổi.

- Cách thức thực hiện:

- Tại trụ sở UBND cấp xã.

- Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 01;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

- Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;

- Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 02);

- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản đề nghị

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01);

- Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi người giám hộ người cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 02).

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;

- Có chỗ ở ổn định;

- Không thuộc diện hộ nghèo

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

- Điều 6, 7 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

MẪU SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

Phần I

CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................................

2. Sinh ngày … tháng … năm …………………     3. Giới tính: ...............................

4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ........................................................................

..................................................................................................................................

5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc: ..............................

6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Loại hình

Mức/tháng (1000đ)

6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

 

6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

 

6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

 

6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

 

6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

 

7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................

8. Quá trình hoạt động của bản thân:

Từ tháng/năm

đến tháng/năm

 

Làm gì

 

Ở đâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày … tháng … năm 20…

(Người khai ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần II

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:.............................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ................................................... và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

 

Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

Ngày … tháng … năm 20…

Xác nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường

 

MẪU SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ..................................

- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) .................

 

Tên tôi là: ……………………………………sinh năm ..................................................

hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..............................................................................

.....................................................................................................................................

Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà) ………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) .................... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ................................................. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.

Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

 

Ngày … tháng … năm 20…

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày … tháng … năm 20…

Ý kiến của người cao tuổi

(Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)

Ngày … tháng … năm 20…

Xác nhận của UBND cấp xã

Ủy ban nhân dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.

TM. UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Xác nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người cao tuổi làm đơn, sơ yếu lý lịch của người cao tuổi nộp tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;

- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản đề nghị

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

- Các Điều 9, 10,11, 12 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

4. Đề nghị hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

Bước 3. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại UBND cấp xã.

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;

- Bản sao giấy chứng tử.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản đề nghị

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

- Điều 8 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác