Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 1225/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Vương Văn Thành |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1225/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Vương Văn Thành |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu, về phê duyệt chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Sìn Hồ từ 2009 đến 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Sìn Hồ tại Tờ trình số 378/TTr-UBND, ngày 05/8/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 362/TTr-SNN ngày 23/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện. Phấn đấu đến năm 2020 làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình quân mỗi năm giảm từ 2-3%; thu nhập bình quân đầu người tăng 17%/năm. Góp phần tăng tỷ lệ lao động được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt trên 60%, góp phần giải quyết việc làm cho từ 1.000 - 1.200 lao động/năm.
2. Mục tiêu cụ thể của dự án
a. Giai đoạn 2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 10 mô hình, dự án khuyến nông.
- Xây dựng 01 Dự án đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở, mỗi năm 02 lớp.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 2.200 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 1.000 lao động nông thôn.
b. Giai đoạn 2016 - 2020
- Duy trì hoạt động của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 5 mô hình, dự án khuyến nông.
- Xây dựng 01 Dự án đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở, mỗi năm 02 lớp.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 1.160 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho từ 1.000 - 1.200 lao động nông thôn.
1. Đối tượng:
Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Sìn Hồ.
2. Phạm vi:
Triển khai tại 23 xã, thị trấn trên địa bàn huyên Sìn Hồ gồm: Phìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Ban, Phăng Sô Lin, Ma Quai, Pú Đao, Chăn Nưa, Pa Tần, Lê Lợi, Nậm Cha, Nậm Hăn, Tả Ngảo, Làng Mô, Nậm Tăm, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Mạ, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp, Căn Co, Xà Dề Phìn, Tả Phìn, Thị trấn Sìn Hồ.
1. Nội dung và kinh phí thực hiện
Được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu kinh phí xây dựng đề án: 18.698.137.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ xây dựng và triển khai các chương trình dự án về khuyến nông, khuyến ngư, chăn nuôi, trồng trọt: 17.871.037.000 đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ tập huấn, đào tạo: 827.100.000 đồng
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp hàng năm.
3. Kế hoạch vốn giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn: 11.078.477.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 10.710.877.000 đồng.
+ Tập huấn, đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở: 367.600.000 đồng.
4. Kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn: 7.619.660.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.160.160.000 đồng.
+ Tập huấn, đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở: 459.500.000 đồng.
5. Thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt theo.
1. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư
Từ nguồn vốn của chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển khai thực hiện có hiệu quả.
Ngoài ra còn lồng ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự nghiệp kinh tế và chương trình khác.
Sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
Đầu tư nghiên cứu, thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tăng cường tuyên truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao về khoa học kỹ thuật
- Các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi triển khai thực hiện.
- Các giống cây trồng, vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải pháp khác
- Khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.
Ủy ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ 30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ
HUYỆN SÌN HỒ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: đồng
Số TT |
Hoạt động |
ĐVT |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Giai đoạn (2011-2015) |
Giai đoạn (2016-2020) |
|||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||
|
TỔNG SỐ |
Trđ |
|
18,698,137,000 |
|
11,078,478,000 |
|
7,619,659,000 |
A |
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG |
|
|
17,871,037,000 |
|
10,710,878,000 |
|
7,160,159,000 |
I |
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt |
ha |
380 |
6,652,767,000 |
380 |
6,652,767,000 |
|
|
1 |
MH sản xuất lúa lai |
ha |
80 |
1,077,490,000 |
80 |
1,077,490,000 |
|
|
|
MH sản xuất lúa thuần chất lượng (lượng |
ha |
80 |
988,874,000 |
80 |
988,874,000 |
|
|
2 |
MH sản xuất ngô lai |
ha |
40 |
590,569,000 |
40 |
590,569,000 |
|
|
|
MH sản xuất ngô lai chịu hạn vụ thu đông |
ha |
40 |
590,569,000 |
40 |
590,569,000 |
|
|
|
MH sản xuất khoai tây |
ha |
40 |
1,878,414,000 |
40 |
1,878,414,000 |
|
|
|
MH sản xuất rau an toàn vụ thu đông |
ha |
20 |
616,929,000 |
20 |
616,929,000 |
|
|
|
MH sản xuất lạc xen cao su TKKTCB |
ha |
40 |
563,081,000 |
40 |
563,081,000 |
|
|
|
MH sản xuất đậu tương xen cao su TKKTCB |
ha |
40 |
346,841,000 |
40 |
346,841,000 |
|
|
II |
Dự án, mô hình khuyến nông - chăn nuôi |
con |
28,850 |
10,034,411,000 |
26,000 |
4,058,111,000 |
2,850 |
5,976,300,000 |
|
MH nuôi gà thịt ATSH |
con |
16,000 |
2,246,030,000 |
16,000 |
2,246,030,000 |
|
|
|
MH chăn nuôi lợn thịt hướng nạc ĐBVSMT |
con |
250 |
1,305,136,000 |
|
|
250 |
1,305,136,000 |
|
MH chăn nuôi vịt thịt ATSH |
con |
10,000 |
1,812,081,000 |
10,000 |
1,812,081,000 |
|
|
1 |
MH nuôi nhím sinh sản |
con |
200 |
2,092,266,000 |
|
|
200 |
2,092,266,000 |
|
MH nuôi thỏ |
con |
1,500 |
821,967,000 |
|
|
1,500 |
821,967,000 |
|
MH nuôi lợn thịt bản địa hàng hóa |
con |
900 |
1,756,931,000 |
|
|
900 |
1,756,931,000 |
III |
Dự án, mô hình khuyến nông - khuyến ngư |
ha |
4 |
1,183,859,000 |
|
|
4 |
1,183,859,000 |
1 |
MH nuôi cá ao |
ha |
4 |
1,183,859,000 |
|
|
4 |
1,183,859,000 |
B |
đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
lớp |
18 |
827,100,000 |
8 |
367,600,000 |
10 |
459,500,000 |
1 |
Đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
lớp |
18
|
827,100,000
|
8
|
367,600,000
|
10
|
459,500,000
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||||
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
|||
|
TỔNG SỐ |
trđ |
|
11,078,478 |
10 |
308,464 |
|
3,122,997 |
|
3,952,078 |
|
2,316,694 |
|
1,378,240 |
A |
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG |
|
|
10,710,878 |
10 |
308,464 |
170 |
3,031,097 |
180 |
3,860,178 |
20 |
2,224,794 |
- |
1,286,340 |
I |
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt |
ha |
|
6,652,767 |
10 |
308,464 |
170 |
3,031,097 |
180 |
3,017,917 |
20 |
295,284 |
- |
- |
1 |
MH sản xuất lúa lai |
ha |
80 |
1,077,490 |
- |
- |
40 |
538,745 |
40 |
538,745 |
|
|
|
|
2 |
MH sản xuất lúa thuần chất lượng |
ha |
80 |
988,874 |
- |
- |
40 |
494,437 |
40 |
494,437 |
|
|
|
|
3 |
MH sản xuất ngô lai |
ha |
40 |
590,569 |
- |
- |
- |
- |
20 |
295,284 |
20 |
295,284 |
|
|
4 |
MH sản xuất ngô lai chịu hạn vụ thu đông |
ha |
40 |
590,569 |
- |
- |
20 |
295,284 |
20 |
295,284 |
|
|
|
|
5 |
MH sản xuất khoai tây |
ha |
40 |
1,878,414 |
|
|
20 |
939,207 |
20 |
939,207 |
|
|
|
|
6 |
MH sản xuất rau an toàn vụ thu đông |
ha |
20 |
616,929 |
10 |
308,464 |
10 |
308,464 |
|
|
|
|
|
|
7 |
MH sản xuất lạc xen cao su TKKTCB |
ha |
40 |
563,081 |
|
|
20 |
281,540 |
20 |
281,540 |
|
|
|
|
8 |
MH sản xuất đậu tương xen cao su TKKTCB |
ha |
40 |
346,841 |
|
|
20 |
173,420 |
20 |
173,420 |
|
|
|
|
II |
Dự án, mô hình khuyến nông chăn nuôi |
con |
|
4,058,111 |
- |
- |
- |
- |
|
842,261 |
|
1,929,510 |
|
1,286,340 |
1 |
MH nuôi gà thịt ATSH |
con |
16,000 |
2,246,030 |
|
|
|
|
6,000 |
842,261 |
6,000 |
842,261 |
4,000 |
561,508 |
2 |
MH chăn nuôi vịt thịt ATSH |
con |
10,000 |
1,812,081 |
|
|
|
|
|
|
6,000 |
1,087,249 |
4,000 |
724,832 |
B |
đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
Líp |
8 |
367,600 |
- |
- |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
1 |
Đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
Líp |
8
|
367,600
|
|
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
Số |
Giá trị |
|||
|
TỔNG SỐ |
trđ |
|
7,619,659 |
|
1,762,654 |
|
1,598,261 |
|
1,460,626 |
|
1,869,314 |
|
928,806 |
A |
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG |
|
|
7,160,159 |
|
1,670,754 |
|
1,506,361 |
|
1,368,726 |
|
1,777,414 |
|
836,906 |
I |
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt |
ha |
- |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Dự án, mô hình khuyến nông - chăn nuôi |
con |
2,850 |
5,976,300 |
1,200 |
1,078,824 |
900 |
914,431 |
450 |
1,368,726 |
220 |
1,777,414 |
80 |
836,906 |
1 |
MH chăn nuôi lợn thịt hướng nạc ĐBVSMT |
con |
250 |
1,305,136 |
|
|
|
|
150 |
783,082 |
100 |
522,054 |
|
|
2 |
MH nuôi nhím sinh sản |
con |
200 |
2,092,266 |
|
|
|
|
|
|
120 |
1,255,360 |
80 |
836,906 |
3 |
MH nuôi thỏ |
con |
1,500 |
821,967 |
900 |
493,180 |
600 |
328,787 |
|
|
|
|
|
|
4 |
MH nuôi lợn thịt bản địa hàng hóa |
con |
900 |
1,756,931 |
300 |
585,644 |
300 |
585,644 |
300 |
585,644 |
|
|
|
|
III |
Dự án, mô hình khuyến nông - khuyến ngư |
|
4 |
1,183,859 |
2 |
591,930 |
2 |
591,930 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
MH nuôi cá ao |
ha |
|
1,183,859 |
2 |
591,930 |
2 |
591,930 |
|
|
|
|
|
|
B |
đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
líp |
10 |
459,500 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
1 |
Đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở |
líp |
10 |
459,500 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
2 |
91,900 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây