Quyết định 121/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 121/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 121/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 18/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 121/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 18/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2003/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THÀNH LẬP SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRỰC THUỘC ỦYBAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
Căn cứ Thông báo số 555-TB/TU ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Ban Thường vụ Thành ủy về đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ và thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 79/TCCQ ngày 09 tháng 7 năm 2003 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủyban nhân dân thành phố, trên cơ sở bộ máy tổ chức thuộc lĩnh vực địa chính của Sở Địa chính-Nhà đất và tiếp nhận các tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công nghiệp và Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Ủyban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc, bản đồ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Ủyban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định.
Trụ sở của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại số 63, đường Lý Tự Trọng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.- Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn :
2.1- Tham mưu trình Ủyban nhân dân thành phố ban hành các chỉ thị, quyết định về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, khí tượng thủy văn, môi trường, đo đạc, bản đồ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo phân cấp của Chính phủ ;
2.2- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của thành phố, trình Ủyban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện ;
2.3- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường ;
2.4- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, đo đạc, bản đồ và môi trường, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của thành phố ;
2.5- Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở quận-huyện và phường-xã, thị trấn ;
2.6- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật ;
2.7- Tổ chức nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường ; xây dựng hệ thống thông tin-lưu trữ tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật ;
2.8- Quản lý về tổ chức bộ máy và biên chế; thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở, cán bộ địa chính xã-phường, thị trấn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của Ủyban nhân dân thành phố ;
2.9- Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủyban nhân dân thành phố.
Điều 3.- Chuyển Công ty Môi trường đô thị là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích trực thuộc Sở Giao thông Công chánh về trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4.- Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường :
4.1- Sở Tài nguyên và Môi trường do Giám đốc phụ trách và một số Phó Giám đốc giúp việc ;
Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủyban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh và phân cấp quản lý cán bộ của thành phố ;
4.2- Sở Tài nguyên và Môi trường có các phòng ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc (theo phụ lục kèm theo) ;
4.3- Biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủyban nhân dân thành phố giao trong tổng chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp của thành phố.
Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5.- Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Ủyban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Từ nay đến khi ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển giao các tổ chức liên quan về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Địa chính-Nhà đất và các sở-ngành có liên quan phải bảo đảm hoạt động bình thường và liên tục của công tác quản lý Nhà nước về các lĩnh vực chuyển giao.
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông Công chánh, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố có liên quan và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủyban nhân dân thành phố)
I.- CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN :
1- Văn phòng Sở ;
2- Phòng Kế hoạch tổng hợp ;
3- Phòng Quy hoạch đất đai ;
4- Phòng Đăng ký thống kê ;
5- Phòng Phân hạng và định giá đất ;
6- Phòng Quản lý đo đạc bản đồ ;
7- Phòng Quản lý Môi trường
8- Phòng Quản lý Tài nguyên ;
9- Thanh tra Sở.
II.- ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC :
1- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ;
2- Trung tâm Đo đạc bản đồ ;
3- Trung tâm Kiểm định bản đồ và tư vấn về tài nguyên môi trường ;
4- Trung tâm thu hồi và khai thác đất ;
5- Trung tâm Thông tin và tài nguyên môi trường.
III.- DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH :
1- Công ty Môi trường đô thị.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây