Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1209/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 27/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1209/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 27/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1209/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 27 tháng 7 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức thực hiện 03 thủ tục hành chính mới ban hành theo thẩm quyền và thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Việc làm |
|
1 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
2 |
Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
3 |
Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Phần II. Nội dung của các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Trình tự thực hiện:
Bước 1 (doanh nghiệp):
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp) thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động về Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN); đối với các trường hợp sau:
- Người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho doanh nghiệp.
- Người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho doanh nghiệp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng nơi đóng trụ sở chính của doanh nghiệp tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2 (Ban QL các KCN):
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn ngày trả kết quả) và thu lệ phí.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL các KCN):
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban QL các KCN cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lao động (theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định).
Bước 4 (doanh nghiệp):
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy biên nhận.
- Khi được cấp Giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động) phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Nội dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong Giấy phép lao động đã được cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động (đã ký kết) về Ban QL các KCN.
* Địa chỉ, thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch Tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; cụ thể như sau:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
d) Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài là thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bạc Liêu về vị trí công việc (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài) hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
6. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Tùy theo hình thức làm việc của mình mà người lao động nước ngoài phải nộp các giấy tờ sau:
a) Hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Hình thức làm việc cho tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Lưu ý:
- Các giấy tờ quy định tại các Mục 2, 3 và 4 là bản chính hoặc bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ theo quy định tại Mục 8 là bản chính hoặc bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Văn bản chứng minh nêu tại các Điểm 8a, 8c, 8g là một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động; văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 7) hoặc văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động (Mẫu số 9), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lệ phí: 400.000 đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 6), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No):……/….-…. |
………, ngày…… tháng…… năm…… ………. date…… month…… year…… |
Kính gửi:...............................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:........................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức............ .. người.
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:.................................................. người.
Number of foreign employee
4. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:
5. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:........................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:.................................... ngày cấp:..........................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):..............................................................
Fields of business:
Đề nghị:........................ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên:.................................................................................................
Full name
10. Nam (M) Nữ (F)......................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................
Date of birth (DD-MM-Y.)
12. Quốc tịch hiện nay:..................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu:............................................................................................
Passport number
14. Ngày cấp:................................................................................................
Date of issue
15. Cơ quan cấp:...........................................................................................
Issued by
16. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ............................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................
Working at enterprise, organizati
19. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc:........................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày.......... tháng .......................... năm ..................
đến ngày................................. tháng...................... năm..............................
Period of work from............................ to......................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
....................................................................................................................
....................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc:............................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:.. …../..... /......... đến ngày:........... /......... /.........
Period of work from........................... To......................................................
- Nơi làm việc lần 2:.......................................................................................
- Nơi làm việc lần:.........................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:...........................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc:.........................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:.. …../..... /......... đến ngày:........... /......... /.........
Period of work from........................... To......................................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà)...................... làm việc tại Việt Nam:...............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương:.................................................................................... VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:...............................................................
Residence in Viet Nam:........................................................................ times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
Trình tự thực hiện:
Bước 1 (doanh nghiệp):
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc:
+ Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động thì người lao động nước ngoài có trách nhiệm báo cáo cho người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN).
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động hết hạn:
Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày Giấy phép lao động hết hạn, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho Ban QL các KCN.
Bước 2 (Ban QL các KCN):
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn ngày trả kết quả) và thu lệ phí.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ biết để bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL các KCN):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lao động, Ban QL các KCN cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại Giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4 (doanh nghiệp):
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy biên nhận.
- Sau khi được cấp lại Giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động) phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Nội dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong Giấy phép lao động đã được cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động (đã ký kết) về Ban QL các KCN.
Địa chỉ, thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Tùy theo trường hợp cấp lại Giấy phép lao động, người lao động nước ngoài phải nộp các giấy tờ sau:
a) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc; người lao động phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
b) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép lao động hết hạn (người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động) phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất):
- Người lao động phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam; và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại Mục 3 là bản chính hoặc bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động (Mẫu số 7) hoặc văn bản trả lời không cấp Giấy phép lao động (Mẫu số 9), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lệ phí: 300.000 đồng/Giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 8), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No):……/….…. |
………, ngày…… tháng…… năm…… ………. date…… month…… year…… |
Kính gửi:...............................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức:...............................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:...............................................................
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:
4. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị:................................ cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên:.................................................................................................
Full name
6. Nam (M) Nữ (F)........................................................................................
7. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ...................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu...............................................................................................
Passport number
10. Ngày cấp:................................................................................................
Date of issue
11. Cơ quan cấp:...........................................................................................
Issued by
12. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.............................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):...................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working place
16. Vị trí công việc:.......................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày...... tháng ............ năm ......... đến ngày............
tháng............. năm.............
Period of work from............................ to......................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động:.................................................
Reason for re-issuance of work permit
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
Trình tự thực hiện:
Bước 1 (doanh nghiệp):
Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp) phải đề nghị Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN) xác nhận người lao động nước ngoài (thường xuyên làm việc) không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
Bước 2 (Ban QL các KCN):
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng:
- Trường hợp hồ sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn ngày trả kết quả).
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ biết để bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3 (Ban QL các KCN):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Ban QL các KCN xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4 (doanh nghiệp):
Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy biên nhận.
Địa chỉ, thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1.Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
2. Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: Họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài.
3. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (doanh nghiệp hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời không xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động (Mẫu số 11), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 10), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải thỏa một trong các trường hợp sau:
1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;
2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức Phi chính phủ tại Việt Nam;
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: Kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải;
Bộ Công Thương hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên.
10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
12. Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam (phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam);
13. Tình nguyện viên (phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam);
14. Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày;
Cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng phải có văn bản xác nhận về việc người lao động nước ngoài thực hiện công việc tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
15. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật;
Cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương phải có văn bản thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động về việc người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan, tổ chức này đã ký kết.
16. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về KCN, KCX, KKT.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./............... |
………, ngày…… tháng…… năm…… |
Kính gửi: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Ban xác nhận những đối tượng người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
VỀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm theo văn bản số ngày tháng năm của doanh nghiệp/tổ chức………..)
Số TT |
Tên người lao động nước ngoài |
Giới tính |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Ngày hết hạn của hộ chiếu |
Vị trí công việc |
Ngày bắt đầu làm việc |
Ngày kết thúc làm việc |
Lý do không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có giấy tờ kèm theo) |
||||
Nam |
Nữ |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây