Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính tỉnh Bình Định quản lý, sử dụng
Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính tỉnh Bình Định quản lý, sử dụng
Số hiệu: | 1200/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 06/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1200/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 06/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 06 tháng 04 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 807/STC-TCĐT ngày 31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, sử dụng nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng”.
Điều 2. Quy chế này áp dụng đối với nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2020;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNGNGUỒN CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT QUYẾT TOÁN DO SỞ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200 ngày
06/04/2020 của UBND tỉnh)
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
- Quy chế này được áp dụng cho việc quản lý, sử dụng nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng.
- Đối tượng áp dụng Quy chế này là công chức và người lao động thực hiện công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành và các công tác khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý tài chính đầu tư của Sở Tài chính.
- Đảm bảo dân chủ, công khai minh bạch trong việc quản lý, sử dụng nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng.
- Quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng.
- Là cơ sở để Sở Tài chính, cơ quan kho bạc nhà nước và các cơ quan có liên quan trong việc sử dụng nguồn thu và thanh quyết toán khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng.
- Bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện đúng và đầy đủ nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của công chức tham gia công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành và các công tác khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý tài chính đầu tư của Sở Tài chính.
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN THU, CÁC KHOẢN CHI
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao, trách nhiệm chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành của Sở Tài chính được quy định tại khoản 2 Điều 8 tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính.
- Nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính quản lý, sử dụng được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt của dự án; tỷ lệ quy định cách xác định nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo khoản 1 Điều 20 tại Thông tư số 10/2020/ TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính.
- Nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được chủ đầu tư thanh toán sau khi nhận được Thông báo nộp chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành của Sở Tài chính; chủ đầu tư chuyển khoản vào tài khoản của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Điều 6. Quy định các khoản chi
Căn cứ vào nội dung quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tại khoản 2 Điều 20 Thông số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính:
1. Đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư:
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, bao gồm:
- Chi hỗ trợ cho công chức được phân công làm nhiệm vụ trực tiếp thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo sự phân công của lãnh đạo cơ quan.
Mức chi hỗ trợ là 15% trên số tiền chi phí thu được của dự án do cá nhân đó trực tiếp thẩm tra quyết toán.
- Chi thù lao cho cán bộ làm công tác tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ quyết toán, kiểm tra trình duyệt quyết toán; nhập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản vào hệ thống Tabmis.
Mức chi hỗ trợ là 3% trên tổng số thu chi phí thẩm tra.
- Chi cho lãnh đạo Sở Tài chính trong công tác kiểm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (theo ủy quyền, phân cấp của UBND tỉnh).
Mức chi là 3% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Chi cho chuyên viên thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc cơ quan có liên quan trực tiếp tham gia kiểm tra, trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Mức chi là 5% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
b) Chi trả cho các chuyên gia hoặc Tổ tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia, thuê tổ chức tư vấn hoặc chi cho các phòng trong Sở Tài chính thực hiện phối hợp trong công tác thẩm tra quyết toán.
Mức chi là 3% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
c) Chi bổ sung tiền văn phòng phẩm, cước điện thoại… cho phòng Tài chính Đầu tư thuộc Sở Tài chính (ngoài định mức khoán của Sở Tài chính theo quy định).
Mức chi là 2% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
d) Bổ sung các khoản chi khác cho Văn phòng Sở Tài chính để chi các khoản có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Mức chi là 69% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
2. Đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, bao gồm:
- Chi hỗ trợ cho công chức được phân công làm nhiệm vụ trực tiếp thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo sự phân công của lãnh đạo cơ quan.
Mức chi hỗ trợ là 20% trên số tiền chi phí thu được của dự án do cá nhân đó trực tiếp thẩm tra quyết toán.
- Chi thù lao cho cán bộ làm công tác tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ quyết toán, kiểm tra trình duyệt quyết toán; nhập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản vào hệ thống Tabmis.
Mức chi hỗ trợ là 5% trên tổng số thu chi phí thẩm tra.
- Chi cho lãnh đạo Sở Tài chính trong công tác kiểm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (theo ủy quyền, phân cấp của UBND tỉnh).
Mức chi là 4% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Chi cho chuyên viên thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc cơ quan có liên quan trực tiếp tham gia kiểm tra, trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Mức chi là 5% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
b) Chi trả cho các chuyên gia hoặc Tổ tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia, thuê tổ chức tư vấn hoặc chi cho các phòng trong Sở Tài chính thực hiện phối hợp trong công tác thẩm tra quyết toán.
Mức chi là 3% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
c) Chi bổ sung tiền văn phòng phẩm, cước điện thoại… phòng Tài chính hành chính sự nghiệp thuộc Sở Tài chính (ngoài định mức khoán của Sở Tài chính theo quy định).
Mức chi là 3% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
d) Bổ sung các khoản chi khác cho Văn phòng Sở Tài chính để chi các khoản có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Mức chi là 60% trên tổng số thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Các khoản thu chi được phép sử dụng trong phạm vi nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu được từ công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Quản lý và sử dụng nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được Sở Tài chính quản lý và sử dụng theo nội dung tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính.
* Nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.
1. Quy chế này làm cơ sở để Sở Tài chính thực hiện việc quản lý, chi tiêu hàng năm.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự sửa đổi, bổ sung các quy định về các chế độ chính sách của các cấp có thẩm quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây