Quyết định 12/2006/QĐ-BTS ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy sản\" do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
Quyết định 12/2006/QĐ-BTS ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy sản\" do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
Số hiệu: | 12/2006/QĐ-BTS | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản | Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 28/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/09/2006 | Số công báo: | 65-66 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2006/QĐ-BTS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản |
Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 28/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/09/2006 |
Số công báo: | 65-66 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ THUỶ SẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:12/2006/QĐ-BTS
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2006
|
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN"
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ- CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ- CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy sản”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 642 QĐ/VP ngày 11/8/1995 ban hành Huy chương “Vì sự nghiệp phát triển nghề cá Việt Nam”; Quyết định số 643 QĐ/VP ngày 11/8/1995 ban hành Quy chế xét tặng Huy chương “Vì sự nghiệp phát triển nghề cá Việt Nam” và Quyết định số 727-QĐ/VP ngày 08/8/1996 sửa đổi điểm 2, điều 6, Quyết định số 643 QĐ/VP ngày 11/8/1995 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có quản lý nhà nước về Thủy sản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG |
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ
NGHIỆP PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN"
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:12 /2006/QĐ – BTS ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản)
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy sản" (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của ngành thủy sản để ghi nhận công lao của các cá nhân có nhiều cống hiến hoặc đóng góp thành tích xuất sắc, quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành thủy sản.
Kỷ niệm chương có một hạng, được tặng một lần cho các cá nhân, không có hình thức truy tặng.
Điều 2. Thời gian xét tặng Kỷ niệm chương
Bộ Thủy sản xét tặng Kỷ niệm chương để các đơn vị tổ chức trao tặng nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống ngành thủy sản (ngày 01 tháng 4) hàng năm.
Ngoài ra, Bộ Thủy sản sẽ xét tặng Kỷ niệm chương khi có cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn và chuẩn bị kết thúc nhiệm kỳ công tác hoặc chuẩn bị nghỉ hưu theo các quy định cụ thể trong Quy chế này.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Công dân Việt Nam đã và đang sinh sống, làm việc ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, lao động làm việc trong ngành thủy sản
b) Người ngoài ngành thủy sản
2. Người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này.
3. Các trường hợp cụ thể khác do Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định.
4. Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với các đối tượng sau:
a) Người đã được nhận Huy chương " Vì sự nghiệp phát triển nghề cá".
b) Người bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
c) Người nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Đối với các đối tượng nêu tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Quy chế này:
a) Tiêu chuẩn: Người có phẩm chất tốt, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian làm việc liên tục trong ngành 15 năm trở lên đủ tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Cách tính thời gian công tác liên tục và thời gian tăng thêm
- Người đang công tác trong ngành nhưng được cử đi học; được điều động tham gia quân đội hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự; được cử hoặc điều động công tác biệt phái, luân chuyển theo yêu cầu của tổ chức và sau đó lại tiếp tục công tác trong ngành thủy sản thì khoảng thời gian đi học, thực hiện nghĩa vụ quân sự, biệt phái, luân chuyển đó được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành thủy sản để xét trao tặng Kỷ niệm chương.
- Người được công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua các cấp; được nhận các hình thức khen thưởng cao (Huân, Huy chương các loại; Bằng khen) của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương thì được tính hệ số thời gian tăng thêm để xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
+ Mỗi lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; được khen thưởng cao thì tính hệ số 3 cho thời điểm năm công tác đạt danh hiệu này.
+ Mỗi lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tính hệ số 2,5 cho thời điểm năm công tác đạt danh hiệu này.
+ Mỗi lần được nhận Bằng khen (không tính Bằng khen về thành tích xuất sắc đột xuất) của Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tính hệ số 2 cho thời điểm năm công tác đạt danh hiệu này.
+ Mỗi lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở được tính hệ số 1,5 cho thời điểm năm công tác đạt danh hiệu này.
Trong cùng thời điểm, một người cùng lúc được công nhận nhiều danh hiệu thi đua khác nhau và/hoặc được nhận hình thức khen thưởng thì lựa chọn danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cao nhất tại thời điểm xét tặng để áp dụng tính hệ số.
2. Đối với các đối tượng nêu tại Điểm b, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 Quy chế này sẽ được xét tặng Kỷ niệm chương nếu đáp ứng một trong số các điều kiện sau:
a) Có thâm niên công tác từ 15 năm trở lên và trong quá trình công tác có nhiều thành tích trong lãnh đạo, chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng các mối quan hệ công tác với ngành thủy sản trong khoảng thời gian từ 3 năm trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong ngành thủy sản ghi nhận.
b) Người nước ngoài không vi phạm pháp luật Việt Nam, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong ngành thủy sản ghi nhận, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là quan chức ngoại giao có công tạo dựng mối quan hệ hợp tác phát triển tốt với ngành thủy sản và chuẩn bị kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam;
- Là nhân viên ngoại giao trực tiếp có mối quan hệ công tác với ngành thủy sản hoặc là chuyên gia trực tiếp làm việc trong các dự án, tổ chức thuộc ngành thủy sản trong khoảng thời gian từ 3 năm trở lên, có đóng góp thiết thực, hiệu quả cho các lĩnh vực phát triển ngành và chuẩn bị kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam,
Điều 5. Quyền lợi của người được xét tặng Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương và Bằng chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này)
Mức thưởng vật chất kèm theo (tiền thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương) không quá 200.000 đồng trích từ kinh phí thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý người được tặng Kỷ niệm chương.
HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký trình đúng thẩm quyền.
2. Báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
- Cá nhân là người làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong nước thì Báo cáo thành tích phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân đó đối với người hiện đang công tác hoặc là nơi làm việc cuối cùng của người đó trước khi nghỉ hưu (theo mẫuPhụ lục 1 và Phụ lục 2)
- Cá nhân là lao động tự do thì Báo cáo thành tích phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường nơi người đó cư trú (theo mẫu Phụ lục 3)
- Cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài thì Báo cáo thành tích phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao (theo mẫu phụ lục 4)
- Cá nhân là người nước ngoài báo cáo thành tích theo mẫu Phụ lục 5.
Ngoài các quy định nêu trên, nếu cá nhân là người nước ngoài thì phải có thêm ý kiến bằng văn bản của Vụ Hợp tác quốc tế – Bộ Thủy sản kèm theo Hồ sơ; cá nhân đã hoặc đang công tác tại các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ thì phải có thêm ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức Cán bộ.
Điều 7. Thủ tục và thời gian đề nghị xét tặng
1. Cá nhân viết Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
2. Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Viện, Trường, Trung tâm và các doanh nghiệp thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý nhà nước về thủy sản tiếp nhận, lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 và gửi Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Thủy sản.
3. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ trình Bộ trưởng quyết định xét tặng.
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng gửi về Bộ Thủy sản trước ngày 28 tháng 2 hàng năm để làm các thủ tục theo quy định.
5. Các trường hợp cụ thể khác Bộ Thủy sản làm các thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương không quá 10 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ.
1. Chánh Văn phòng Bộ tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Tập thể và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những quy định chưa phù hợp cần kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có trách nhiệm tổng hợp các đề xuất đó, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.
|
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây