Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 07-CT/TW “về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới” và Quyết định 52/2016/QĐ-TTg “Ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 07-CT/TW “về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới” và Quyết định 52/2016/QĐ-TTg “Ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1125/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1125/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở”;
Căn Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 20/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư “về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư “về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới” và Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 07-CT/TW NGÀY 05/9/2016 CỦA BAN BÍ THƯ “VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
THÔNG TIN CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH MỚI” VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2016/QĐ-TTG NGÀY
06/12/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ “BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1125/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của công tác thông tin cơ sở.
- Cụ thể hóa các nội dung hoạt động thông tin cơ sở; trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động thông tin cơ sở; quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện hoạt động thông tin cơ sở theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, kiến thức cần thiết phục vụ đời sống, lao động sản xuất, kinh doanh của nhân dân, chú trọng người dân ở khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng có đông đồng bào Khmer trên địa bàn tỉnh; chủ động đấu tranh, phản bác các thông tin sai trái, xuyên tạc, nhằm củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, nhất là ở cơ sở.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức thực hiện công tác thông tin cơ sở đảm bảo hiệu quả, tạo được sự hưởng ứng tích cực của cộng đồng, các tổ chức xã hội.
- Công tác thông tin cơ sở phải gắn liền với việc củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa - thông tin cơ sở, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cơ sở trong tình hình mới.
- Định kỳ hàng năm có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và biểu dương khen thưởng.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ:
1. Nội dung hoạt động thông tin cơ sở:
a) Cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin những sự kiện quốc tế, trong nước liên quan trực tiếp đến người dân.
b) Cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đối với đời sống hằng ngày của người dân phù hợp với từng đối tượng, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa bàn, đơn vị, bao gồm:
- Thông tin về dự án, chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương; phổ biến, hướng dẫn kiến thức khoa học, kỹ thuật.
- Thông tin thời sự liên quan tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương.
- Thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương.
- Giới thiệu, biểu dương tập thể, cá nhân điển hình trong các lĩnh vực.
- Thông tin giới thiệu, quảng bá về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân địa phương.
c) Phục vụ nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị cơ sở.
d) Tổ chức, phối hợp, ngăn chặn các hình thức thông tin sai sự thật, xuyên tạc trái với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
đ) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh.
e) Tăng cường hỗ trợ nội dung thông tin cho cơ sở phù hợp với yêu cầu, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
g) Thường xuyên đầu tư, nâng cấp hạ tầng phục vụ cho hoạt động thông tin cơ sở đảm bảo mang lại hiệu quả cao, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.
2. Hình thức thông tin:
Theo chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng các hình thức thông tin phù hợp để cung cấp nội dung thông tin thông qua các hình thức:
a) Sử dụng hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện và Trạm Truyền thanh cấp xã.
b) Trang thông tin điện tử thành phần của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Xuất bản bản tin thông tin cơ sở.
d) Xuất bản tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở.
đ) Thông tin trực tiếp qua báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở.
e) Bảng tin công cộng.
g) Các hình thức thông tin cơ sở khác theo quy định của pháp luật thông qua các tổ chức các hội thi tuyên truyền, các buổi sinh hoạt cộng đồng tại khu dân cư...
1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của hệ thống thông tin cơ sở:
Các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo, đài của tỉnh quán triệt, tuyên truyền những nội dung cơ bản Chỉ thị số 07-CT/TW của Ban Bí thư; Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 31-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản có liên quan đến công tác thông tin cơ sở nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò của công tác thông tin cơ sở, đưa các hoạt động thông tin cơ sở đi vào chiều sâu.
2. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ hiện đại cho hệ thống thông tin cơ sở:
2.1 Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đưa thông tin về cơ sở được lồng ghép trong các chương trình mục tiêu, dự án phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương để khai thác có hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện).
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan.
2.2 Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giúp người dân được tiếp cận thông tin cơ sở qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện.
2.3 Thúc đẩy việc xây dựng và phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy hoạch để cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng đến với người dân.
Đơn vị chủ trì: Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.4 Xây dựng và phát triển trang thông tin điện tử các cấp phù hợp với quy mô điều kiện của từng địa phương.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp xã.
3. Tăng cường công tác chỉ đạo, rà soát, củng cố hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở hiện có:
Rà soát, củng cố hoạt động các Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã; điểm bưu điện văn hóa, các tủ sách pháp luật, trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng, thư viện, nhà sinh hoạt văn hóa tại các khu dân cư đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tế địa phương, nhưng không tăng biên chế.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan
4. Củng cố, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp của tỉnh đảm bảo số lượng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý:
Củng cố, ổn định đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở ở cấp huyện, cấp xã. Hàng năm, mở lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ hoạt động trong lĩnh vực thông tin cơ sở. Nâng cao hoạt động vận hành, khai thác và sử dụng hiệu quả đài truyền thanh và các trang thiết bị tác nghiệp cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đa dạng hóa nội dung thông tin phù hợp với nhiệm vụ chính trị và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, cơ sở:
Tăng cường cập nhật thông tin từ các báo, đài trung ương, địa phương; trên các website; các tạp chí về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, sản xuất, kinh doanh giỏi, các tiến bộ khoa học - kỹ thuật,... phù hợp với tình hình ở địa phương để tuyên truyền, phổ biến, phục vụ cho sản xuất, đời sống người dân địa phương.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
1.1 Nguồn ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo phân cấp hiện hành:
Kinh phí được phân bổ hàng năm của các cấp: Cân đối bố trí vốn thực hiện Điểm 2.1, điểm 2.4 khoản 2, khoản 3 Mục III của Kế hoạch này và Mục II, Mục III, Mục IV phụ lục đính kèm Kế hoạch.
1. 2 Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: Thực hiện khoản 4, khoản 5, Mục III của Kế hoạch này và Mục V phụ lục đính kèm Kế hoạch.
1.3 Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: Thực hiện Điểm 2.2 khoản 2, Mục III của Kế hoạch này và Mục I, Mục IV phụ lục đính kèm Kế hoạch.
2. Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Huy động từ các nguồn xã hội hóa, đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch phù hợp với yêu cầu, kế hoạch chung của tỉnh; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, tổ chức sơ kết, tổng kết, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan, căn cứ khả năng ngân sách Nhà nước hàng năm, cân đối, đề xuất bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực huy động mọi nguồn lực để thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch khác có liên quan.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin và hoạt động thông tin cơ sở chuyên ngành; dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin cơ sở thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành lĩnh vực mình quản lý.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; lồng ghép việc triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này (qua Sở Thông tin và Truyền thông). Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với yêu cầu, kế hoạch chung của tỉnh.
- Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy chế hoạt động thông tin cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 5 và Điều 8 Quy chế hoạt động thông tin cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh./.
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung |
Nguồn vốn |
I |
Thiết lập mới trạm truyền thanh xã |
Vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 |
1 |
Xã Dân Thành, thị xã Duyên Hải |
|
2 |
Xã Mỹ Long Bắc, huyện Cầu Ngang |
|
3 |
Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang |
|
4 |
Xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành |
|
5 |
Xã Tập Sơn, huyện Trà Cú |
|
6 |
Xã Phương Thạnh, huyện Càng Long |
|
II |
Bổ sung, nâng cấp trạm truyền thanh phường, thị trấn. |
|
1 |
Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Thành phố Trà Vinh. |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Phường 1, thị xã Duyên Hải |
|
3 |
Thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang |
|
4 |
Thị trấn Cầu Ngang, huyện Cầu Ngang |
|
5 |
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
|
6 |
Thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần |
|
7 |
Thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè |
|
8 |
Thị trấn Càng Long, huyện Càng Long |
|
9 |
Thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú |
|
III |
Nâng cấp Đài Truyền thanh 09 huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
IV |
Nâng cấp trạm truyền thanh cấp xã 28 xã |
|
1 |
Huyện Càng Long 02 xã: Đại Phước, Mỹ Cẩm |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Huyện Cầu Kè 04 xã: Hòa Tân, Phong Phú, Ninh Thới, Châu Điền |
|
3 |
Huyện Tiểu Cần 02 xã: Tập Ngãi, Hiếu Tử |
|
4 |
Huyện Trà Cú 07 xã: Kim Sơn, Thanh Sơn, Hàm Giang, Định An, Tân Hiệp, Tân Sơn, Ngãi Xuyên |
|
5 |
Huyện Châu Thành 06 xã: Hòa Thuận, Hòa Lợi, Hòa Minh, Long Hòa, Lương Hòa A, Đa Lộc |
|
6 |
Huyện Cầu Ngang 02 xã: Long Sơn, Trường Thọ |
|
7 |
Huyện Duyên Hải 04 xã: Ngũ Lạc, Long Khánh, Long Vĩnh, Đông Hải |
|
8 |
TP Trà Vinh: Xã Long Đức |
|
V |
Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho 09 huyện, thị xã, thành phố |
Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây