Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 112/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 11/09/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 112/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 11/09/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:112/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 111/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ
lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND các phường, xã: Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Thịnh Liệt; Tổng Giám đốc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) - Bộ Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI THỊNH
LIỆT, TỶ LỆ 1/2000.
(Ban hành kèm theo quyết định số 112/2003/QĐ-UB, ngày 11 tháng 9 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng Khu đô thị mới Thịnh Liệt còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ xung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Thịnh Liệt theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Phạm vi và quy mô quy hoạch:
- Phạm vi: Khu đô thị mới Thịnh Liệt nằm ở Phía Đông Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của: xã Thịnh Liệt (huyện Thanh Trì), phường Hoàng Văn Thụ, và phường Tương Mai (quận Hai Bà Trưng) - Hà Nội.
+ Phía Bắc giáp khu quy hoạch Đền Lừ II (đang triển khai XD).
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch và khu đô thị dự kiến xây dựng mới.
+ Phía Tây giáp khu dân cư và đường quy hoạch dự kiến.
+ Phía Nam giáp Công viên Hồ Yên Sở.
- Quy mô:
Tổng diện tích đất khu đô thị mới: 407.842 m2 (~40,78 ha).
Dân số dự kiến: khoảng 10.000 người.
Điều 6: Khu đô thị mới Thịnh Liệt được quy hoạch thành các khu chức năng như sau (Xem bản vẽ QH-05).
- Đất công cộng thành phố (ký hiệu: CC1).
- Đất hỗn hợp (ký hiệu: HH).
- Đất tuyến điện và hành lang bảo vệ (ký hiệu: CL1, CL2).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu: CC2, CC3, CC4).
- Đất trường mầm non (ký hiệu: MN1, MN2).
- Đất trường tiểu học và trung học cơ sở (ký hiệu: TH1, TH2).
- Đất ở cao tầng (ký hiệu: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8).
- Đất nhà vườn, biệt thự (ký hiệu: BT1, BT2, BT3, NV1, NV2, NV3).
- Đất cây xanh - thể dục thể thao (ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu: P1, P2, P3).
Ngoài ra còn có các loại đất sử dụng cho các chức năng khác: Đường giao thông khu vực, phân khu vực và đường nhánh.
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Công cộng Thành phố |
10628 |
2.61 |
2 |
Đất hỗn hợp |
10487 |
2.57 |
3 |
Đất đơn vị ở |
307648 |
75.43 |
4 |
Đất tuyến điện và hành lang bảo vệ |
3674 |
0.90 |
5 |
Đất đường khu vực và phân khu vực 22,2≤B≤40,0m |
75405 |
18.49 |
|
Tổng cộng |
407842 |
100.00 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công cộng đơn vị ở |
19328 |
6.28 |
2 |
Đất trường học |
46816 |
15.22 |
3 |
Đất ở |
178220 |
57.93 |
4 |
Đất cây xanh + TDTT |
22911 |
7.45 |
5 |
Đất đường + Bãi đỗ xe |
40373 |
13.12 |
|
Tổng cộng |
307648 |
100.00 |
Trong đó:
Đất ở |
178.220 m2 |
Tỷ lệ |
100,00% |
- Đất ở cao tầng |
116.748 m2 |
--- |
65,5% |
- Đất ở thấp tầng (nhà vườn và biệt thự) |
61.472 m2 |
--- |
34,5% |
Điều 7: Đất công cộng Thành phố.
Bao gồm chức năng công cộng thương mại, dịch vụ phục vụ cho thành phố, khu vực và đơn vị ở (CC1):
- Diện tích đất khoảng |
: 10.628 m² |
- Mật độ xây dựng |
: 24,3% |
- Hệ số sử dụng đất |
: 2,6. |
- Tầng cao trung bình |
: 10,8 tầng. |
Chức năng công cộng hỗn hợp: văn phòng giao dịch, dịch vụ - thương mại kết hợp ở cao cấp. Trong đó dành 30% diện tích sàn làm căn hộ ở cao cấp (HH):
- Diện tích đất khoảng |
: 10.487 m² |
- Mật độ xây dựng |
: 23,0% |
- Hệ số sử dụng đất |
: 2,7. |
- Tầng cao trung bình |
: 12,0 tầng. |
Điều 9: Đất công cộng đơn vị ở.
Công trình công cộng đơn vị ở có chức năng quản lý hành chính, trụ sợ, câu lạc bộ, thương mại. Được bố trí tại phía Đông và phía Tây khu đô thị mới, phục vụ cho cư dân khu đô thị mới và làng xóm lân cận (CC2, CC3, CC4):
- Tổng diện tích đất khoảng |
: 19.328 m² |
- Mật độ xây dựng |
: từ 27,6 đến 36,8% |
- Hệ số sử dụng đất |
: từ 0,8 đến 1,5. |
- Tầng cao trung bình |
: từ 2,8 đến 5 tầng. |
Trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở được kết hợp với các khu cây xanh trong nhóm ở (MN1, MN2, TH1, TH2):
- Tổng diện tích đất khoảng |
: 46.816 m² |
- Mật độ xây dựng |
: từ 18,0 đến 23,8% |
- Hệ số sử dụng đất |
: từ 0,4 đến 0,7. |
- Tầng cao trung bình |
: từ 2 đến 3 tầng. |
* Hình thức kiến trúc các công trình trường học và nhà trẻ phải đẹp, mầu sắc hài hòa, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp được với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
Tổ chức thành từng cụm nhà ở cao tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Được bố trí dọc các trục đường chính, tận dụng lợi thế mặt đường tạo mặt phố cho khu đô thị mới (CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8; trong đó ô đất CT1 và CT2 nằm trong khu Đền Lừ III dự kiến):
- Tổng diện tích đất khoảng |
: 116.748 m² |
- Mật độ xây dựng |
: từ 23,1 đến 39,8% |
- Hệ số sử dụng đất |
: từ 2,6 đến 3,3. |
- Tầng cao trung bình |
: từ 8,2 đến 12,2 tầng. |
* Tầng 1 được sử dụng cho mục đích công cộng, kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại... theo quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
* Các khu nhà ở cao tầng phải có kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.
Điều 12: Đất nhà vườn, biệt thự (nhà ở thấp tầng).
Nằm ở phía Tây và phía Nam khu đô thị mới (BT1, BT2, BT3, NV1, NV2, NV3):
- Tổng diện tích khoảng |
: 61.472 m² |
- Mật độ xây dựng |
: từ 24,3 đến 30,1% |
- Hệ số sử dụng đất |
: từ 0,7 đến 0,9. |
- Tầng cao trung bình |
: 3 tầng. |
* Các khu nhà ở cao tầng phải có kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.
Điều 13: Đất cây xanh - Thể dục thể thao.
Bố trí tại trung tâm nhóm ở, kết hợp với các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm bơm, bể chứa nước, trạm điện, tủ cáp điện thoại... (CX1, CX2, CX3, CX4):
- Tổng diện tích đất khoảng |
: 22.911 m² |
- Mật độ xây dựng |
: từ 0 đến 4,9% |
- Hệ số sử dụng đất |
: từ 0 đến 0,1. |
- Tầng cao trung bình |
: từ 0 đến 1,5 tầng. |
* Các công trình trong khu cây xanh phải phù hợp với không gian và cảnh quan của công viên, chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Ngoài ra còn có cây xanh, đường dạo tại từng khu chức năng khác (không tính trong phần này) như cây xanh trong các khu đất xây dựng công trình.
* Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Điều 14 : Đất bãi đỗ xe tập trung.
Được bố trí phù hợp với các khu xây dựng công trình, gần với khu cây xanh tập trung trong từng nhóm ở (P1, P2, P3):
- Tổng diện tích khoảng: 11.174 m².
* Các công trình trong khu vực phải có nơi đỗ xe cho từng công trình, cụm công trình, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 15: Đất tuyến điện và hành lang bảo vệ.
Tuyến điện 110KV chạy dọc theo trục đường Đông Tây và hành lang bảo vệ tạo thành trục xanh xuyên suốt khu đô thị mới (CL1, CL2):
- Tổng diện tích khoảng: 3.674 m².
* Trong phạm vi bảo vệ sông trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông, không xây dựng công trình.
Điều 16: Quy hoạch chung về xây dựng công trình.
Các công trình nêu trong điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 phải tuân theo các điều kiện sau:
* Các công trình phải được thiết kế, xây dưng có kiến trúc đẹp, đạt tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo hình thức hài hòa với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và tận dụng được giá trị về vị trí. Cây xanh, sân bãi, đường nội bộ và bãi đõ xe được tổ chức ngay trong phạm vi đất xây dựng công trình, tạo không gian sinh động phù hợp theo loại công trình.
* Chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường giao thông cấp khu vực. Từ 3 - 6m đối với đường giao thông cấp phân khu vực và đường nhánh.
Mạng lưới đường khu vực và phân khu vực đã được xác định trong Điều chỉnh quy hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng và huyện Thanh Trì, và quy hoạch chi tiết xã Thịnh Liệt. Hệ thống đường chính bao gồm:
- Đường khu vực bề rộng mặt cắt ngang B = 40,0m nằm ở phía Bắc.
- Phía Tây và phía Nam là tuyến đường phân khu vực có bề rộng mặt cắt ngang đường B = 30,0m.
- Phía Đông là đường phân khu vực với quy mô mặt cắt ngang B = 37,0m. Đây là tuyến đường có kết hợp với giải cây xanh nối từ khu nhà ở Đền Lừ với công viên Hồ Yên Sở.
- Ở giữa ô đất có tuyến đường nối từ Tây sang Đông với quy mô mặt cắt ngang đường rộng 22,2m (Tính cả khoảng cách ly tuyến điện 110KV).
- Mạng lưới đường nhánh có bề rộng mặt cắt ngang rộng 13,5m.
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang đường rộng 11,5m.
- Đối với hè có bề rộng ≥5m trở lên sẽ bố trí trồng cây cả hai bên hè. đường có bề rộng 13,5m có hè rộng 3,0m bố trí trồng cây 1 bên hè. Cây trồng cách mép bó vỉa 1,2m. Khoảng cách giữa hai cây là 7m.
Trong khu vực bố trí ba bãi đỗ xe chính, ký hiệu P1, P2, P3 với tổng diện tích là 11.174 m². Ngoài ra còn các bãi đỗ xe nhỏ được bố trí phân tán tại các khu đất xây dựng công trình cao tầng và dọc theo dải cách ly tuyến điện cao thế 110KV. Đáp ứng được diện tích đỗ xe theo yêu cầu.
Điều 18: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị xác định các nguyên tắc chính và đề xuất định hướng sơ bộ trong quan hệ tổng thể của khu vực.
a- San nền và thoát nước mưa:
Nằm tiếp giáp với khu vực công trình đầu mối thoát nước của Thành phố là hồ Yên Sở và hạ lưu của 2 tuyến sông thoát nước chính của thành phố là sông Sét và sông Kim Ngưu. Việc thiết kế, xây dựng nền và hệ thống thoát nước khu đô thị mới được tính toán theo cao độ mực nước cao nhất của hồ điều hòa Yên Sở.
- San nền bảo đảm cho khu đất xây dựng không bị úng ngập, thuận tiện cho việc thi công xây dựng và khai thác sử dụng các công trình. Trước khi san đắp cần kiểm tra các công trình ngầm và nổi trong phạm vi thi công. Trong quá trình thi công tránh gây úng ngập cho khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép và thoát dọc theo các trục đường khu vực và phân khu vực, vào hệ thống chung và được chẩy vào hồ điều hòa Yên Sở. Hệ thống thoát nước trong khu đô thị gồm các hố thu nước mưa, cống ngầm, hệ thống giếng kiểm tra được bố trí trên các tuyến đường vào nhà và đường nhánh, được đấu nối ra các tuyến cống chính trên đường giao thông khu vực và phân khu vực.
b- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi truờng:
- Về lâu dài, hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn phải được bố trí riêng, không xả nước thải ra hệ thống hồ điều hòa Yên Sở nhằm đảm bảo vệ sinh chung cho khu vực công viên. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải của Thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố. Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường theo quy định, được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
- Rác thải được tập trung tại khu vực riêng trong khu đô thị (có thể kết hợp trong các hành lang cánh ly công trình hạ tầng kỹ thuật) và được vận chuyển đến các khu tập trung rác thải của thành phố. Hệ thống thùng rác có nắp đậy được bố trí trong các khu vực xây dựng công trình công cộng, công viên cây xanh, khu dân cư thấp tầng để đảm bảo thu gom rác triệt để, giữ gìn vệ sinh môi trường.
c- Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho khu đô thị mới Thịnh Liệt được lấy từ Nhà máy nước Nam Dư và Nhà máy nước Pháp Vân thông qua hệ thống ống truyền dẫn D600mm nằm ở phía Bắc và phía Nam khu đô thị mới.
- Các tuyến ống phân phối chính được tính toán theo nhu cầu dùng nước của khu vực và bố trí chủ yếu trên các tuyến đường nhánh trong khu đô thị để đảm bảo cấp nước đến từng lô đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở, các công trình hạ tầng xã hội và các khu công viên cây xanh và vui chơi giải trí trong khu đô thị.
- Việc giải quyết cấp nước cho các khu nhà ở cao tầng được thực hiện bằng hệ thống trạm bơm, bể chứa cho các công trình cụ thể. Công suất của các trạm bơm và bể chứa sẽ được tính toán phù hợp với nhu cầu dùng nước của các công trình.
- Trong khu đô thị, bố trí một số họng cứu hỏa trên các tuyến ống truyền dẫn D600mm và các tuyến ống phân phối chính, với khoảng cách từ 100 đến 150m. Đối với công trình dịch vụ lớn, đặc biệt quan trọng, cần xây dựng bể chứa và mạng lưới ống cấp nước chữa cháy riêng.
d- Cấp điện:
Nguồn điện trung thế được lấy từ trạm 110/35/22/6KV Mai Động. Các tuyến điện trung thế dẫn vào các trạm biến thế, đi bằng cáp ngầm có cấp điện áp 22KV. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.
Công suất và vị trí các trạm hạ thế sẽ được tính toán dựa trên công suất tiêu thụ và của từng nhóm công trình và đảm bảo cự ly cấp điện an toàn.
Mạng lưới đường giao thông của khu vực được chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.
e- Thông tin bưu điện:
Để phục vụ các thuê bao trong khu vực, sẽ xây dựng 1 tổng đài nội thị có dung lượng theo yêu cầu và thông qua tủ cáp bưu điện. Trước mắt tổng đài chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực đô thị mới được sử dụng từ tổng đài Giáp Bát hiện có ở phía Tây Bắc cách khu đô thị khoảng 1,5km.
Mạng lưới thông tin bưu điện trong khu vực đi bằng cáp ngầm.
f- Hệ thống công trình ngầm:
Xây dựng hệ thống tuynel kỹ thuật để bố trí các công trình đường dây, đường ống kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho các tuyến kỹ thuật và quản lý khai thác ổn định trong tương lai. Việc bố trí cụ thể các tuyến tuynel kỹ thuật này sẽ được xác định cụ thể trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Điều 18: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 19: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 20: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND quận Hai Bà Trưng.
- UBND huyện Thanh Trì.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây