Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu: | 11/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Cường |
Ngày ban hành: | 20/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Văn Cường |
Ngày ban hành: | 20/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:11/2007/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 20 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN LUẬT ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2005; Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thực hiện.
Quyết định này quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, thực hiện theo các quy định của Luật Đấu thầu; Luật Xây dựng; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định 111/CP); Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 63/BTC).
1- Dự án sử dụng vốn Nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển, bao gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;
- Dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt;
- Dự án quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn;
- Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật;
Các dự án khác cho mục tiêu đầu tư phát triển.
2- Dự án sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (nội dung và quy định mua sắm tài sản theo hướng dẫn tại Thông tư 63/BTC của Bộ Tài chính).
3- Dự án sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 2. Phân cấp, phân công nhiệm vụ cho các cấp, các ngành, chủ đầu tư.
1- Phân cấp:
1.1- Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 1 Quyết định này: Thực hiện phân cấp theo quy định tại Luật Đấu thầu; Nghị định 111/CP.
1.2- Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 63/BTC của Bộ Tài chính.
- Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp quyết định việc mua sắm tài sản thuộc Đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên thuộc kế hoạch vốn hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có giá gói thầu đến dưới 100 triệu đồng.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
2- Phân công nhiệm vụ:
2.1- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức hướng dẫn, thực hiện các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
- Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả chỉ định thầu, kết quả chào hàng cạnh tranh, kết quả đấu thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung liên quan quy định tại Luật Đấu thầu; Nghị định 111/CP của Chính phủ.
2.2- Sở Tài chính: Tổ chức hướng dẫn, thực hiện các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
- Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả chỉ định thầu, kết quả chào hàng cạnh tranh, kết quả đấu thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung liên quan quy định tại Thông tư 63/BTC của Bộ Tài chính.
2.3- Sở kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính thống nhất phối hợp ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện theo nhiệm vụ được phân công; đồng thời, trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành hữu quan ban hành các mẫu biểu liên quan để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 63/2000/QĐ-UB ngày 27/12/2000 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Đối với các gói thầu đã triển khai trước khi quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo thẩm quyền quy định cho đến khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây