353815

Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020

353815
LawNet .vn

Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 1087/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Dương Văn Thắng
Ngày ban hành: 16/05/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1087/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
Người ký: Dương Văn Thắng
Ngày ban hành: 16/05/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1087/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 351/SCT-TTXT ngày 28 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, KT1;
- Lưu: VP. UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)

A. MỤC TIÊU

I. Mục tiêu tổng quát

Phát triển thương mại điện tử (TMĐT) nhm hoàn thiện và thúc đẩy lĩnh vực thương mại của tỉnh, sẵn sàng hội nhập kinh tế quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển mrộng thị trường, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

II. Mục tiêu cụ th

Căn cứ mục tiêu Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ) và mục tiêu Kế hoạch tổng thphát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định s 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ), dựa trên thực trạng và nhu cầu ứng dụng TMĐT, tỉnh Tây Ninh đặt mục tiêu phát triển TMĐT đến năm 2020 như sau:

1. Về hạ tầng cho TMĐT

Thường xuyên cập nhật chính sách, văn bản pháp luật về TMĐT của Trung ương để kịp thời thông báo, triển khai vận dụng phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

2. Về quy mô thị trường TMĐT

a) 30% dân số tham gia mua sắm trực tuyến;

b) Tỷ trọng của TMĐT B2C (Doanh nghiệp với người tiêu dùng - Business to customer) trong tổng mức bán lhàng hóa và dịch vụ là 5%.

3. Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp

1) 50% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử (TTĐT), tham gia mạng xã hội để cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và bán sản phẩm của doanh nghiệp;

2) 50% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng thương mại điện tử;

3) 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phi hiện đại có thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.

4) 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ diện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt;

5) 50% cá nhân, hộ gia đình sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong mua sắm, tiêu dùng.

4. Về ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà nước

a) 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử;

b) 85% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử;

c) Phấn đấu cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến đạt mức độ 3; 30% dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp mức độ 4, trong đó chú trọng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới xuất nhập khẩu, tới thương mại và hoạt động sản xuất kinh doanh.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương;

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan và các đơn vị trúng thầu đối với từng hoạt động.

I. Triển khai tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT

1. Cập nhật, tuyên truyền chính sách pháp luật và các hoạt động TMĐT

a) Mục đích: kịp thời cung cấp thông tin, chính sách pháp luật mới ban hành, các hoạt động TMĐT nổi bật trong và ngoài nước tới các cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân. Đồng thời, kịp thời ghi nhận và phản ánh các quy định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn;

b) Nội dung thực hiện: thường xuyên cập nhật nội dung trên các kênh thông tin uy tín về TMĐT như Cục xúc tiến thương mại, Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương, Hiệp hội TMĐT Việt Nam, để biên soạn và đăng thông tin trên các kênh thông tin của tỉnh như: sàn giao dịch TMĐT của tỉnh, cổng TTĐT của tỉnh và trang TTĐT của UBND các huyện - thành phố, trang TTĐT của Sở Công Thương, trang TTĐT của Trung tâm xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh, Báo Tây Ninh.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

đ) Phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, văn phòng UBND các huyện - thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan khác.

e) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

f) Kinh phí dự kiến: 48.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).

2. Xuất bản ấn phẩm về TMĐT

a) Mục đích: tổng hợp nội dung, góp phần đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về thương mại điện tử, các hoạt động TMĐT nổi bật trong và ngoài nước; cung cấp cẩm nang, kinh nghiệm tham gia thương mại điện tử; đồng thời giới thiệu và hướng dẫn các ứng dụng TMĐT nổi bật.

b) Nội dung thực hiện: phát hành 01 kỳ/ năm, mỗi kỳ n phẩm in và phát hành 1.000 bản. n phẩm sau khi phát hành sẽ được gửi tới các sở, ban, ngành trong tỉnh; các hội, hiệp hội có liên quan; các doanh nghiệp tham gia các sự kiện về TMĐT do tỉnh tổ chức.

c) Chtrì thực hiện: Sở Công Thương

d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

e) Nguồn kinh phí: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.

f) Kinh phí dự kiến: 180.000.000 đồng/ 03 năm (2018 - 2020).

II. Hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử

1. Tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật

a) Mục đích: để cập nhật tình hình ứng dụng TMĐT, kiến thức mới về TMĐT, những sự kiện TMĐT nổi bật, kinh nghiệm triển khai TMĐT trong và ngoài nước cho các cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật trong lĩnh vực TMĐT. Thông qua đó nâng cao khả năng qun lý, tham mưu các chính sách thúc đẩy hoạt động TMĐT, đồng thời tăng cường khả năng giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến.

b) Nội dung thực hiện: tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn về TMĐT cho đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm sát, tòa án). Dự kiến tổ chức 01 lớp/năm, mỗi lớp khoảng 80 - 100 học viên.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương

d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương.

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh và nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.

f) Kinh phí dự kiến: 240.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:

- Ngân sách tnh: 60.000.000 đồng (thực hiện năm 2017).

- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 180.000.000 đồng (thực hiện trong 3 năm: 2018 - 2020)

2. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngn hạn về kỹ năng ứng dụng TMĐT cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

a) Mục đích: giúp doanh nghiệp cập nhật thông tin mới, mô hình mới, công nghệ mới thuộc lĩnh vực TMĐT trên thế giới và Việt Nam; hướng dẫn lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến, Marketing trực tuyến, xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường; các kỹ năng giao dịch, ký kết hợp đồng trực tuyến; xây dựng và quản trị website TMĐT, ứng dụng nền tảng di động và các công nghệ mới vào hoạt động TMĐT.

b) Nội dung thực hiện: tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn về kỹ năng ng dụng TMĐT cho đối tượng là: Thành viên hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Liên minh Hợp tác xã; các doanh nghiệp có nhu cầu trên địa bàn tỉnh. Dự kiến tổ chức 02 lớp/ năm, mỗi lớp khoảng 80 - 100 học viên.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT- Bộ Công Thương.

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.

f) Kinh phí dự kiến: 480.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 144.000.000 đồng (tương đương 30% kinh phí).

- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 336.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí).

3. Hội thảo về thương mại điện tử

a) Mục đích: ngoài việc tổ chức sự kiện để giới thiệu thông tin, liên kết các đơn vị cung cấp dịch vụ và đơn vị sử dụng dịch vụ TMĐT với nhau; thông qua việc tuyên truyền quảng bá về Hội thảo TMĐT đnâng cao nhận thức của các cơ quan qun lý, doanh nghiệp và người dân về vai trò ngày càng quan trọng của TMĐT.

b) Nội dung: tổ chức sự kiện giới thiệu các mô hình TMĐT mới trên thế giới và Việt Nam; các giải pháp dịch vụ, công nghệ, ứng dụng TMĐT mới; các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin đối với giao dịch điện t. Đồng thời kết nối các nhà cung cấp dịch vụ, ứng dụng TMĐT với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng, dịch vụ tương ứng.

c) Đối tượng tham dự: các chuyên gia về thương mại điện tử, các đơn vị cung ứng dịch vụ, cán bộ quản lý và doanh nghiệp địa phương.

d) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

e) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan trong tỉnh.

f) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.

g) Kinh phí dự kiến: 200.000.000 đồng/ 02 Hội thảo/ 04 năm (dự kiến tổ chức năm 2018 và 2020), trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 60.000.000 đồng (tương đương 30% kinh phí).

- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 140.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí).

III. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động thương mại điện tử

1. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử

a) Mục đích: TMĐT là hình thức thương mại hiện đại, là một trong những kết cấu hạ tầng quan trọng của lĩnh vực thương mại và xã hội thông tin, chính vì vậy việc phát triển TMĐT là xu thế tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và doanh nghiệp. Với lĩnh vực rộng và luôn phát triển từng ngày, việc quản lý và tham mưu nội dung liên quan đến TMĐT cần có một đội ngũ có chuyên môn và chuyên trách đđảm bảo chất lượng và hiệu quả.

b) Nội dung thực hiện:

- Về xây dựng đội ngũ chuyên trách thương mại điện tử: Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo cơ cấu tổ chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Về đào tạo, tập huấn: liên kết với các đơn vị đào tạo, hoặc cử cán bộ chuyên trách tham gia trực tiếp các chương trình đào tạo, tập huấn chuyên sâu, hội thảo chuyên đề về TMĐT.

c) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh

d) Kinh phí dự kiến: tùy theo nội dung, chương trình cụ thể.

2. Xây dựng chuyên mục và tổ chức thống kê vthương mại điện tử

a) Mục đích: để phục vụ công tác thống kê, quản lý điều hành và xây dựng chính sách về TMĐT của địa phương, đồng thời phục vụ nhu cầu tra cứu của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động TMĐT.

b) Nội dung thực hiện: chuẩn hóa các biểu mẫu, chỉ tiêu thống kê, từ đó xây dựng chuyên mục thống kê số liệu TMĐT trên cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của Sở Công Thương, sàn giao dịch TMĐT của tỉnh.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh.

f) Kinh phí dự kiến: 23.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).

Diễn giải chi tiết

Nội dung

Đơn giá (Đồng)

Số lượng

Thành tiền (Đồng)

Chuẩn hóa biểu mẫu, tiêu chí; xây dựng chuyên mục

15.000.000

Trọn gói

15.000.0000

Kinh phí duy trì, cập nhật nội dung (tính theo năm)

2.000.000

04 năm

8.000.000

 

Tng cộng

23.000.000

3. Tổ chức khảo sát hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp

a) Mục đích: khảo sát để nắm hiện trạng và kết quả ứng dụng TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ghi nhận những khó khăn của doanh nghiệp trong việc triển khai hoạt động TMĐT, xác định vấn đề doanh nghiệp cần cơ quan quản lý nhà nước hỗ trợ, qua đó có cơ sở hoạch định phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh trong những năm, giai đoạn tiếp theo.

b) Nội dung thực hiện: Xây dựng mẫu phiếu khảo sát gửi tới các doanh nghiệp; thực hiện thu thập, thng kê, báo cáo kết quả khảo sát trên cơ sở các phiếu khảo sát thu về. Slượng doanh nghiệp khảo sát từ 250 - 300 doanh nghiệp. Bình quân mi năm thực hiện 1 lần.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan khác.

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.

f) Kinh phí dự kiến: 240.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).

IV. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia TMĐT và ứng dụng công nghệ vào thương mại điện tử.

1. Hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng website TMĐT

a) Mục đích: Website TMĐT đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Tuy nhiên, đa phần các doanh nghiệp, Hợp tác xã hiện nay vẫn chưa đẩy mạnh đầu tư bài bản đối với việc thiết lập website TMĐT và nhân lực quản trị website. Để thúc đẩy hoạt động TMĐT, việc hỗ trợ một phần kinh phí để tạo động lực cho doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng và phát triển website TMĐT là rất cần thiết.

b) Nội dung thực hiện: Mỗi năm tỉnh sẽ thông báo và chọn tối đa 20 đơn vị để hỗ trợ chi phí thiết kế ban đầu (hoặc nâng cấp) website TMĐT. Dự kiến chi phí cho mỗi website là 10.000.000 đồng, trong đó tỉnh hỗ trợ 50% (tối đa 5.000.000 đồng), phần còn lại các đơn vị đóng góp xây dựng.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ và các đơn vị có liên quan khác.

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh và doanh nghiệp đóng góp.

f) Kinh phí dự kiến: 800.000.000 đồng/ 80 đơn vị/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 400.000.000 đồng (tương đương 50% kinh phí).

- Doanh nghiệp đóng góp: 400.000.000 đồng (tương đương 50% kinh phí).

2. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, ứng dụng thương mại điện t

a) Mục đích: Các hình thức, dịch vụ ứng dụng TMĐT để quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường hiện nay hết sức đa dạng và phong phú. Ngoài những hoạt động hỗ trợ cụ thể đã được xây dựng trong Kế hoạch, cơ quan qun lý tại địa phương cần đóng vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp địa phương với các cơ quan quản lý TMĐT Trung ương, các đơn vị xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, các đơn vị cung ứng dịch vụ TMĐT, từ đó tư vn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng TMĐT phù hợp để mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.

b) Nội dung thực hiện:

- Cung cấp thông tin, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sự kiện về TMĐT như: sự kiện mua sắm online, diễn đàn tiếp thị trực tuyến, hội thảo chuyên đề về TMĐT;

- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin như: cng TTĐT quốc gia (ECVN), cổng thông tin thị trường nước ngoài (vietnamexport.com);

- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký và tham gia Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM);

- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký để đạt các tiêu chuẩn về TMĐT như: đăng ký website TMĐT với Bộ Công Thương, đăng ký chứng nhận website TMĐT uy tín (TrustVn), đăng ký hệ thống tiêu chuẩn trong TMĐT (hệ thống Safeweb);

- Giới thiệu, tư vấn doanh nghiệp xây dựng và ứng dụng dịch vụ TMĐT như: thiết kế website TMĐT, Marketing online, thanh toán trực tuyến, bo mật giao dịch, chữ ký số;

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: các đơn vị có liên quan.

e) Nguồn kinh phí và kinh phí: tùy vào từng nội dung, nếu cn thiết và phù hợp, Sở Công Thương sẽ xây dựng kế hoạch và trình UBND tỉnh quyết định.

V. Hoạt động sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh

1. Nâng cấp và duy trì hoạt động sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh

a) Mục đích: với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và các ứng dụng, dịch vụ TMĐT, đặt ra yêu cầu sàn giao dịch TMĐT tỉnh cần thường xuyên được rà soát và hoàn thiện phương thức hoạt động, nâng cấp hạ tầng để tương thích công nghệ mới, hỗ trợ linh hoạt cho các bên tham gia hoạt động trên Sàn giao dịch.

b) Nội dung thực hiện: Dự kiến trong giai đoạn 2016 - 2020, sàn giao dịch thương mại tỉnh tỉnh Tây Ninh thực hiện các nâng cấp chính sau:

- Giao diện: nâng cấp theo hướng linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của người dùng. Đặc biệt, cần phải xây dựng giao diện tương thích với nhiều nền tảng hệ điều hành của thiết bị di động.

- Chức năng: đặt hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, vận chuyển.

- Các giải pháp bảo mật và an toàn thông tin cho sàn giao dịch và các giao dịch điện tử trên Sàn.

c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

d) Phối hợp thực hiện: Đơn vị trúng thầu

e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.

f) Kinh phí dự kiến: 366.000.000 đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 261.000.000 đồng.

- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 105.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí nâng cấp).

Diễn giải chi tiết

Nội dung

Đơn giá (Đồng)

Số lượng

Thành tiền (Đồng)

Kinh phí duy trì (thuê hosting, dịch vụ backup, bảo mật)

30.000.000

04 năm

120.000.000

Kinh phí nâng cấp (các hạng mục dự kiến)

150.000.000

Trọn gói

150.000.000

Kinh phí quản trị (hỗ trợ, tư vấn, giám sát, xử lý các hoạt động trên sàn)

2.000.000

Tháng (48 tháng)

96.000.000

 

Tổng cộng

366.000.000

2. Hỗ trợ tham gia sàn giao dịch TMĐT của tỉnh Tây Ninh

a) Mục đích: Góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh giới thiệu, quảng bá sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh.

Nội dung thực hiện: Mỗi năm tnh sẽ rà soát và lựa chọn khoảng 30 doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất để hỗ trợ tạo lập gian hàng trên sàn giao dịch TMĐT của tỉnh, tư vấn biên tập nội dung giới thiệu sản phẩm dịch vụ, hướng dẫn sử dụng và cập nhật nội dung trên sàn giao dịch TMĐT. Chi phí bình quân để hỗ trợ 01 đơn vị là 1.000.000 đồng.

b) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương

c) Phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thành phố, hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị có liên quan khác.

d) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

e) Kinh phí dự kiến: 30.000.000 đồng/ năm x 4 năm(2017-2020) = 120.000.000 đồng.

C. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ

1. Phụ lục dự toán kinh phí kèm theo Kế hoạch.

2. Nguồn kinh phí:

Tổng kinh phí: 2.697.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm chín mươi bảy triệu đng).

Trong đó:

-Ngân sách tỉnh: 1.116.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng)

-Ngân sách Trung ương (Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia): 1.181.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm tám mươi mốt triệu đồng)

- Doanh nghiệp đóng góp: 400.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng)

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương:

a) Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm triển khai, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan hoàn thành các nội dung của Kế hoạch;

b) Chủ động xây dựng các Kế hoạch chi tiết (bao gồm cả phương án tài chính) trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo đúng quy định.

2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện - thành phố, các tổ chức có liên quan quán triệt sâu sắc mục tiêu của Kế hoạch, chỉ đạo phối hợp thực hiện hoàn thành các hoạt động có liên quan.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn hằng năm để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2020.

 

PHỤ LỤC 1

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung hoạt động

Diễn giải

Kinh phí

Tổng kinh phí

Ghi chú

NS tỉnh

NS TW

DN đóng góp

I

Triển khai tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT

 

48.000.000

180.000.000

-

228.000.000

 

1

Cập nhật, tuyên truyền chính sách pháp luật và các hoạt động TMĐT

1.000.000 đồng/tháng x 48 tháng (04 năm)

48.000.000

-

-

48.000.000

Khoán chi theo thực tế

2

Xuất bản ấn phẩm về TMĐT

60.000.000 đồng/kỳ/năm x 03 năm (2018 -2020)

-

180.000.000

 

180.000.000

NS TW hỗ trợ 100%

II

Hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử

 

264.000.000

656.000.000

-

920.000.000

 

l

Tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật

60.000.000 đồng/lớp/ 04 năm (2017-2020)

60.000.000

180.000.000

-

240.000.000

 

1,1

Thực hiện năm 2017

 

60.000.000

-

-

60.000.000

 

1,2

Thực hiện trong 3 năm (2018-2020)

 

-

180.000.000

-

180.000.000

NS TW hỗ trợ 100%

2

Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

60.00.000 đồng/lớp x 02 lớp/năm x 04 năm (2017 -2020)

144.000.000

336.000.000

-

480.000.000

NS TW hỗ trợ 70%

3

Hội thảo về thương mại điện tử

100.000.000 đồng/hội thảo x 02 hội thảo/4 năm (2017-2020)

60.000.000

140.000.000

-

200.000.000

NS TW hỗ trợ 70%

III

Nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động thương mại điện tử

 

23.000.000

240.000.000

-

263.000.000

 

1

Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử

Tùy tình hình thực tế

 

 

 

-

 

2

Xây dựng chuyên mc và tổ chức thống kê về thương mại điện tử

- Chi phí chuẩn hóa biểu mẫu, tiêu chí; xây dựng chuyên mc: 15.000.000 đồng.

- Phí duy trì, cập nhật: 2.000.000 đồng/năm x 04 năm (2017 -2020)

23.000.000

-

-

23.000.000

Khoán chi theo thực tế

3

Tchức khảo sát hoạt động thương mại điện tử tại các doanh nghiệp

60.000.000 đồng/đợt/năm x 04 năm (2017-2020)

-

240.000.000

-

240.000.000

NS TW hỗ trợ 100%

IV

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tvà ứng dụng công nghệ vào thương mại điện tử

 

400.000.000

-

400.000.000

800.000.000

 

1

Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử

10.000.000 đồng/website x 80 website(DN)/04 năm (2017 - 2020)

400.000.000

-

400.000.000

800.000.000

Khoán chi theo thực tế

2

Tư vn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, ứng dụng thương mại điện tử

Tùy tình hình thực tế

 

 

 

-

 

V

Hoạt động Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh

 

381.000.000

105.000.000

-

486.000.000

 

1

Nâng cấp và duy trì hoạt động Sàn giao dịch thương mại điện tử tnh Tây Ninh

 

261.000.000

105.000.000

-

366.000.000

Khoán chi theo thực tế

1,1

Kinh phí duy trì (thuê hosting, dịch vụ backup, bảo mật)

30.000.000 đồng/năm x 04 năm

120.000.000

-

-

120.000.000

 

1,2

Kinh phí nâng cấp (các hạng mục dự kiến)

Trọn gói 150.000.000 đồng

45.000.000

105.000.000

-

150.000.000

NS TW hỗ trợ 70%

1,3

Kinh phí quản trị (hỗ trợ, tư vấn, giám sát, xử lý các hoạt động trên sàn)

2.000.000 đồng/tháng x 48 tháng

96.000.000

-

-

96.000.000

 

2

Hỗ trợ tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh Tây Ninh

1.000.000 đng/DN x 30 DN x 04 năm (2017- 2020)

120.000.000

-

-

120.000.000

Khoán chi theo thực tế

 

Tng cộng

1.116.000.000

1.181.000.000

400.000.000

2.697.000.000

 

 

Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm chín mươi bảy triệu đồng./.

 

* Căn cpháp lý hỗ trợ kinh phí của Trung ương:

- Quyết định số 689/QĐ-TTg ban hành ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;

- Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ban hành ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT quốc gia;

- Quyết định số 1563/QĐ-TTg ban hành ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020;

- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ban hành ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

* Căn cứ pháp lý của địa phương ban hành

- Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 14/4/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo Quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước;

- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ban hành ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc chế độ nhuận bút trên Cổng/ Trang thông tin điện tử; Hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh.

 

PHỤ LỤC 2

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)

STT

Chỉ tiêu

Ước đạt năm 2016

Ước đạt năm 2020

Mục tiêu đến năm 2020 (Chính phủ)

I

Về Quy mô thị trường

 

 

 

1

Lượng dân số tham gia mua sm trực tuyến

10%

30%

30%

2

Tỷ trọng của TMĐT B2C (Doanh nghiệp với người tiêu dùng - Business to customer) trong tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ

1%

5%

5%

II

Về ứng dụng TMĐT trong Doanh nghiệp

 

 

 

3

Doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, tham gia mạng xã hội để giới thiệu, bán sản phẩm

30%

50%

50%

4

Doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng TMĐT

15%

50%

80%

5

Lượng cơ sở phân phối hiện đại (siêu thị, TT mua sắm,...) có thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt.

30%

100%

100%

6

Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.

50%

70%

70%

7

Cá nhân, hộ gia đình sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong mua sắm, tiêu dùng.

10%

50%

50%

III

Về ứng dụng TMĐT trong Cơ quan nhà nước

 

 

 

8

Sở, ban, ngành, UBND cp huyện, xã triển khai ứng dụng hệ thng một cửa điện tử;

90%

100%

 

9

Văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử;

81%

85%

 

10

Dịch vụ công cơ bản trực tuyến đạt mức độ 3

10%

Trên 90%

100%

11

Dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp mức độ 4

8%

30%

 

Căn cứ thống kê:

- Căn cứ Quyết định 1062/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 - 2015;

- Báo cáo số 793/BC-SCT ngày 04/5/2015 của Sở Công Thương về việc báo cáo kết quả 5 năm triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011 - 2015;

- Căn cứ Quyết định 3379/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Căn cứ Quyết định 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác