Quyết định 106/2007/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 106/2007/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 106/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 24/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 106/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 24/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 24 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG LĨNH VỰC MUA SẮM TÀI SẢN HÀNG HOÁ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ - CP ngày 06/03/1998 của Chính phủ về quản lý tài
sản nhà nước; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng; Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước bằng vốn nhà nước; Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng Nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá bằng vốn nhà nước theo quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần I Thông tư số 63/2007/TT - BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính, như sau:
1/ Giám đốc Sở Tài chính:
a/ Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị trên 200 (hai trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
b/ Quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị từ 100 (một trăm) triệu đồng đến 200 (hai trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán.
c/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
2/ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a/ Thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với việc mua sắm tài sản hàng hoá thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
b/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh và pháp luật nhà nước về các nội dung được thẩm định.
3/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a/ Quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị từ 100 (một trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán.
b/ Quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu theo đúng các quy định tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính.
c/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
4/ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:
a/ Hàng năm có trách nhiệm lập danh mục tài sản hàng hoá cần mua sắm, thống nhất với cơ quan tài chính cùng cấp. Trên cơ sở thông báo danh mục tài sản, hàng hoá của cơ quan tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán quyết định việc mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị dưới 100 (một trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ thuộc phạm vi dự toán của cơ quan, đơn vị.
b/ Quyết định lựa chọn hình thức mua sắm cho phù hợp, có hiệu quả theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 2.
1/ Quyết định này bãi bỏ các quy định sau đây:
a/ Quyết định số 1186/QĐ-CT ngày 28/8/2002 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh Gia Lai về việc Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá phê duyệt các thủ tục mua sắm xe ô tô, xe chuyên dùng bằng vốn Ngân sách.
b/ Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 79/2004/QĐ–UBND ngày 01/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2/ Các nội dung không quy định trong quyết định này thì thực hiện theo đúng các quy định hiện hành khác của Nhà nước.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị dự toán có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây