277423

Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện \"Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An”

277423
LawNet .vn

Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện \"Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An”

Số hiệu: 1029/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Ngọc Hoa
Ngày ban hành: 19/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1029/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Lê Ngọc Hoa
Ngày ban hành: 19/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1029/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 19 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 3188/QĐ-UBND về việc phê duyệt “Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An” (có Kế hoạch thực hiện kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- TT
Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND t
nh;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

I. Mục tiêu tổng quát

- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử.

- ng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.

- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.

- Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC và hướng dẫn, giới thiệu cho người dân sử dụng và khai thác tiện ích chính quyền điện tử.

- Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách.

II. Mc tiêu, nhiệm v c th

1. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng

a) Mục tiêu

Đến hết năm 2018 cơ bản hoàn thành cơ sở hạ tầng thông tin với các thành phần cốt lõi, cấu trúc nền tảng của chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An, cụ thể:

- Hạ tầng thiết bị: Có Trung tâm tích hợp dữ liệu (Data Center) đạt tiêu chun, đảm bảo vận hành n định; Phấn đấu 100% cán bộ, công chức được trang bị đủ phương tiện làm việc (máy tính, máy in, máy quét...).

- Hạ tầng mạng diện rộng: Có mạng diện rộng với đường truyền tốc độ cao, kết nối thông suốt các đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đến cấp phường, xã, thị trấn.

- Hạ tầng mạng cục bộ: 100% các đơn vị Sở ban ngành, huyện thị hoàn thiện mạng cục bộ, cấp xã phường tối thiểu có các máy tính kết ni vào hệ thống của tỉnh, có khả năng truy nhập đến trung tâm dữ liệu.

- Hạ tầng phần mềm: Có kiến trúc nền tảng để phát triển các phần mềm ứng dụng và dịch vụ công theo chun nhất quán, tích hợp thuận tiện các ứng dụng có sẵn và có thể liên thông kết nối với các ứng dụng do ngành dọc triển khai.

- Kênh giao tiếp nội bộ: Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh theo chun HD; Nâng cấp và mở rộng hệ thống thư điện tử đến tất cả các cán bộ công chức.

- Kênh giao tiếp với người dân và doanh nghiệp: tăng cường nhiều kênh giao tiếp với người dân và doanh nghiệp như: cổng cung cấp dịch vụ công, trung tâm giao dịch, hệ thống một cửa điện tử...

b) Nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện các nội dung

+ Nhiệm vụ:

- Hoàn thiện mạng diện rộng, mạng cục bộ;

- Bổ sung, nâng cấp trang thiết bị;

- Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và về đến cấp xã- Hoàn thiện kênh giao tiếp nội bộ;

- Hình thành, từng bước xây dựng trung tâm tích hp dữ liệu;

+ Kế hoạch thực hiện:

- Danh mục các dự án, kế hoạch thực hiện các dự án có phụ lục số 1 kèm theo.

- Các đơn vị được giao chủ đầu tư các dự án căn cứ vào tiến độ được giao trong phụ lục số 1, tiến hành xin chủ trương đầu tư dự án, lập dự án gửi các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng kế hoạch triển khai dự án.

2. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ

a) Mục tiêu

- 100% các đơn vị cấp sở, ngành; huyện, thị xã, thành phố; 100% các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi triển khai đề án tham gia vào hệ thống chính quyền điện tử.

- 80% các văn bản, tài liệu chính thức trao đi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.

- 100% đơn vị tra cứu, khai thác, cập nhật được, các văn bản Quy phạm pháp luật qua mạng và triển khai ứng dụng phần mềm hỗ trợ quản lý và điều hành tác nghiệp. 100% các cơ quan đơn vị thực hiện thành thạo việc trao đi thông tin qua mạng, 100% các cơ quan, cán bộ công chức làm việc trên máy tính.

- 100% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.

- Bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan nhà nước.

- 100% UBND các huyện ứng dụng CNTT hiện đại tại bộ phận một cửa. Tổ chức triển khai một số mô hình thí điểm một cửa liên thông đến cấp xã.

- 100% các cơ quan nhà nước từ cấp huyện, Sở, Ban, ngành hoặc tương đương trở lên có Cng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.

- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để các cuộc họp có thể được thực hiện trên môi trường mạng từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Các thủ tục cấp phép thuộc các lĩnh vực: Kinh doanh, Xây dựng, Đất đai, Y tế, Văn hóa, Du lịch, Môi trường, Truyền thông được cung cấp ở dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung cho toàn tỉnh và các ngành, đảm bảo giữ lại ti đa được cơ sở dữ liệu đã có.

- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật đcác cơ quan khối Đảng có thể truy cập vào hệ thống chính quyền điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo.

b) Nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện các nội dung

+ Nhiệm vụ:

- Hoàn thiện và nâng cấp Cổng thông tin (portal);

- Xây dựng Trung tâm hỗ trợ (contact center);

- Xây dựng hệ thống gửi/nhận tin nhắn (SMS gateway);

- Trang bị kiến trúc phần mềm nền;

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nội khối chính quyền, đoàn thể và các cơ quan khối Đảng;

- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao;

+ Kế hoạch thực hiện:

- Danh mục các dự án, kế hoạch thực hiện các dự án có phụ lục s 1 kèm theo.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư triển khai hệ thống trung tâm hành chính công điện tử cấp huyện theo hình thức thuê dịch vụ. Năm 2014 triển khai thí điểm tại UBND các địa phương: Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò, Thị xã Hoàng Mai, Thị xã Thái Hòa. Từ năm 2015 trở đi triển khai tại các địa phương còn lại trong tỉnh.

- Các đơn vị được giao chủ đầu tư các dự án căn cứ vào tiến độ được giao trong phụ lục s1, tiến hành xin chủ trương đầu tư dự án, lập dự án gửi các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng kế hoạch triển khai dự án.

3. Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC và hướng dẫn, giới thiệu cho người dân sử dụng và khai thác tiện ích chính quyền điện tử

a) Mục tiêu

- 100% lãnh đạo phụ trách về CNTT các đơn vị cấp sở, ngành, huyện được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức về chiến lược, tầm nhìn; kỹ năng quản lý công nghệ thông tin, chính quyền điện tử.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về CNTT được cập nhật, đào tạo nâng cao trình độ về CNTT đáp ứng yêu cầu hoạt động của hệ thống.

- Người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được truyền thông về chính quyền điện tử, trong đó có số lượng đáng kể có thể tiếp cận sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi chính quyền điện tử.

b) Nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện các nội dung

- Hình thành đội ngũ cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách CNTT

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức

- Phcập các kiến thức cơ bản về Chính quyền điện tử cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đng, đại học và dạy nghề trên địa bàn Tỉnh, với định hướng đào tạo một lớp công dân có kiến thức về CNTT, sẵn sàng sử dụng hệ thống Chính quyền điện tử.

- Quảng bá, truyền thông sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh

+ Kế hoạch thực hiện:

- Danh mục các dự án, kế hoạch thực hiện các dự án có phụ lục s 1 kèm theo.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ tổ chức đào tạo, tuyển dụng cán bộ có trình độ về CNTT theo các nhóm đối tượng: Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách CNTT và công chức, viên chức các cấp.

- Sở Thông tin và Truyền thông phi hợp với Sở Nội vụ, Đài phát thanh truyền hình, báo Nghệ An và các sở ngành có liên quan thực hiện các nội dung tuyên truyền, quảng bá về việc triển khai chính quyền điện tử của tỉnh;

4. Xây dựng và hoàn thiện các chế, chính sách

a) Mục tiêu

- Tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.

- Hình thành tiêu chuẩn thống nhất về quy trình ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh.

- Tạo các cơ chế đthu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển công nghiệp và dịch vụ công nghệ thông tin hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện các thủ tục liên quan đến mô hình Chính quyền điện tử.

b) Nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện các nội dung

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp và các sở ngành có liên xây dựng các văn bản quy định về: Chun hóa quy trình tác nghiệp tại các cơ quan; Quy định quản lý các dự án ứng dụng CNTT; Chính sách về thu hút, chế độ đãi ngộ đầu tư trong lĩnh vực CNTT; Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực CNTT.

B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND Tỉnh thành lập một ban chỉ đạo thực hiện Đề án do một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Phó ban thường trực, lãnh đạo các sở, ban, ngành liên quan là thành viên đtập trung điều phối toàn bộ hoạt động phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Làm đầu mối có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp để báo cáo báo cáo kết quả cho UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị được giao theo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng;

- Phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về việc cân đối các nguồn vốn, ban hành, điều chỉnh các cơ chế chính sách kịp thời; lồng ghép thực hiện các mục tiêu của Đề án với các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.

3. Trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ của Đán, các sở, ngành, thành phố, thị xã, huyện liên quan căn cứ từng dự án, nhiệm vụ được phân công, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của từng đơn vị xây dựng, triển khai và thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà đầu tư, các chủ dự án đy nhanh tiến độ và sớm đưa dự án vào hoạt động đúng kế hoạch./.

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1029/KH-UBND ngày 19/03/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc triển khai Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An

Đơn vị tính: ngàn đng

STT

Danh mục đầu tư

Phân công thực hiện

Yêu cầu thời gian thực hiện (tháng/năm)

Phân bổ kinh phí

Chủ trì

Phi hợp

Xin chtrương

Hoàn thành lập dự án

Hoàn thành dự án

2015

2016

2017

2018

19.461.250

109.026.410

112.026.410

44.565.160

I

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở h tng

 

 

 

761.250

8.526.410

8.526.410

3.065.160

1

Thiết lập, nâng cấp, mở rộng mạng cục bộ; Hoàn thiện mạng diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo kết nối ổn định từ cấp tỉnh xuống cấp huyện và cấp xã

Sở TT&TT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã

Đầu tư hàng năm

 

3.065.160

3.065.160

3.065.160

2

Bổ sung máy trạm, máy in cho một số cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh (bố trí từ nguồn chi thường xuyên của các đơn vị hàng năm)

Sở TT&TT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã

461.250

461.250

461.250

 

3

Dự án: Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh theo chuẩn HD, mở rộng thí điểm đến cấp xã (Năm 2015 bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư)

Sở TT&TT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã

3/2015

10/2015

12/2017

300.000

5.000.000

5.000.000

 

II

Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ

 

 

 

17.500.000

96.000.000

99.000.000

37.000.000

1

Dự án: Ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Nghệ An

 

 

 

17.500.000

2.000.000

2.000.000

2.000.000

a

Nâng cấp hệ thống Cng thông tin điện tử và thư điện tử của Tỉnh

Sở TT&TT

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

3/2015

6/2015

03/2016

11.000.000

 

 

 

b

Đầu tư kinh phí đối ứng của tỉnh Nghệ An để triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành, một ca điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và về đến cấp xã theo mô hình của TP Hồ Chí Minh

Sở TT&TT

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

3/2015

6/2015

12/2016

3.000.000

 

 

 

c

Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu tnh, trang thiết bị CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu, phần mềm nền tảng theo hình thức thuê dịch vụ (Năm 2015 bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư)

Sở TT&TT

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

3/2015

6/2015

12/2018

500.000

2.000.000

2.000.000

2.000.000

d

Triển khai thí điểm 4 trung tâm hành chính công tại thành phố, thị xã theo hình thức cho thuê dịch vụ

Sở TT&TT

Văn phòng UBND tỉnh, UBND: TP Vinh, TX Cửa Lò, Sở KH&ĐT. Các sở: Nội vụ, Tài chính

12/2015

3.000.000

 

 

 

2

Dự án: Triển khai đại trà hệ thống hành chính công điện tử các huyện trong tỉnh từ 2016 theo hình thức cho thuê dịch vụ

Sở TT&TT

UBND các huyện còn lại; Các sở: Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT

12/2015

4/2016

12/2017

 

2.000.000

2.000.000

 

3

Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng và dịch vụ công thuộc nhóm ưu tiên 1

 

 

 

 

 

 

28.000.000

23.000.000

 

a

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Một cửa điện tử cấp Sở ngành

Sở TT&TT

VP UBND tỉnh, Các sở KH&ĐT, Tài chính, Nội vụ

7/2015

10/2015

12/2016

 

6.000.000

 

 

b

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý hộ tịch tư pháp

Sở Tư pháp

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

7/2015

10/2015

12/2016

 

6.000.000

 

 

c

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp phép trong lĩnh vực đất đai (hiện đang được triển khai, tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp)

Sở TN&MT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

d

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cán bộ công chức

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

6.000.000

 

 

e

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý dự án đầu tư

Sở KH&ĐT

Các sở: Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

5.000.000

 

 

g

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL phần mềm quản lý y tế thống nhất từ cấp tnh xuống huyện, xã

Sở Y tế

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

3.000.000

 

h

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược

Sở Y tế

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

5.000.000

 

 

i

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL quản lý Đăng ký Kinh doanh; cấp phép thành lập chi nhánh VPĐD (Triển khai theo kế hoạch của Bộ KH&ĐT)

Sở KHĐT

Các sở: Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

k

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

l

Dự án: Hệ thống quản lý cuộc họp (tiếp tục nâng cấp, mở rộng)

VP UBND tỉnh

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

4

Xây dựng và triển khai các phn mềm ứng dụng và dịch vụ công thuộc nhóm ưu tiên 2

 

 

 

 

 

 

40.000.000

32.000.000

 

a

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý các đề tài, dự án và sáng kiến khoa học cấp tỉnh

Sở KH&CN

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

5.000.000

 

 

b

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý hộ chính sách

Sở LĐTB&XH

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

10.000.000

 

 

c

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý hộ nghèo

Sở LĐTB&XH

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

d

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp phép lĩnh vực môi trường

Sở TN&MT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

12.000.000

 

e

Dự án: Hệ thống thông tin quản lý cư trú và CSDL dân cư tỉnh

Công an tỉnh

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

20.000.000

 

 

g

Dự án: Hệ thống ứng dụng phục vụ các kỳ họp HĐND và Đoàn ĐB Quốc hội

Văn phòng HĐND tỉnh

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

5.000.000

 

h

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý Nông thôn mới

Sở NN&PTNT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

10.000.000

 

i

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý Khiếu nại tố cáo (tiếp tục nâng cấp, mở rộng)

VP UBND tỉnh

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

5.000.000

 

 

5

Xây dựng và triển khai các phn mềm ứng dụng và dịch vụ công thuộc nhóm ưu tiên 3

 

 

 

 

 

 

20.000.000

20.000.000

29.000.000

a

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp phép các hoạt động văn hóa

Sở VHTT&DL

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

9.000.000

4.000.000

 

b

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp phép các hoạt động truyền thông

Sở TT&TT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2016

10/2017

12/2018

 

 

 

11.000.000

c

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ

Sở GD&ĐT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

4/2015

10/2015

12/2016

 

11.000.000

 

 

d

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý học sinh

Sở GD&ĐT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2015

10/2016

12/2017

 

 

16.000.000

 

e

Dự án: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh

Sở GD&ĐT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT

12/2016

10/2017

12/2018

 

 

 

18.000.000

6

Dự án: Triển khai ứng dụng Chứng thực điện tử và Chữ ký s(thực hiện và nhân rộng dự án khoa học "Xây dựng mô hình ứng dụng thí điểm chữ ký s(CKS) tại một số sở, ngành cấp tỉnh"

Sở TT&TT

VP UBND tỉnh, sở KH&ĐT, UBND Thành phố Vinh

6/2015

10/2015

12/2016

 

4.000.000

 

 

7

Dự án: xây dựng và triển khai các phần mềm trung gian kết nối các hệ thng

Sở TT&TT

Các sở, ngành có liên quan

7/2016

10/2016

12/2017

 

 

20.000.000

 

8

Dự án: Phát triển, triển khai nhân rộng phn mềm shóa đến các cơ quan, đơn vị

Sở TT&TT

Các sở, ngành có phần mềm ứng dụng và dịch vụ công thuộc nhóm Ưu tiên mức độ 1, 2, 3

12/2016

10/2017

12/2018

 

 

 

6.000.000

III

Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC và hướng dẫn, giới thiệu cho người dân sử dụng và khai thác tiện ích chính quyền điện tử

 

 

 

1.200.000

2.000.000

2.000.000

2.000.000

1

Đào tạo nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và công chức, viên chức các cấp về vai trò, tầm quan trọng của chính quyền điện tử

Sở Nội vụ

Sở TT&TT

2015-2018

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

2

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin

Sở Nội vụ

Sở TT&TT

2015-2018

 

 

 

 

3

Tổ chức tham quan, khảo sát một số địa phương trong nước và nước ngoài để trao đổi, học tập kinh nghiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai hệ thống chính quyền điện tử

Sở Nội vụ

Sở TT&TT, các sở, ngành liên quan

2015-2018

200.000

500.000

500.000

500.000

4

Quảng bá, truyền thông sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai chính quyền điện tử của tỉnh

Sở TT&TT

Sở Nội vụ, Đài phát thanh truyền hình, báo Nghệ An và các sở ngành có liên quan

2015-2018

 

500.000

500.000

500.000

IV

Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách

 

 

 

 

2.500.000

2.500.000

2.500.000

1

Xây dựng các chính sách về thu hút, chế độ đãi ngộ, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực công nghệ thông tin

Sở TT&TT

Các sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp

2015-2018

 

2.500.000

2.500.000

2.500.000

2

Chuẩn hóa quy trình tác nghiệp tại các cơ quan. Chuẩn hóa các quy định về tạo nguồn thông tin, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị được thuận lợi và an toàn

Sở TT&TT

Các sở: Nội vụ, Tư pháp

2015

 

 

 

 

3

Quy định quản lý các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh

Sở TT&TT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Tư pháp

2015

 

 

 

 

4

Tạo các cơ chế để thu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển công nghiệp và dịch vụ công nghệ thông tin

Sở TT&TT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Tư pháp

2015-2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác