Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 10/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 07/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 07/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 75/TTr-SYT ngày 10/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ngành Y tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Quy định này quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã).
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm, xuất nhập khẩu thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Y tế, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp quản lý:
Thực hiện theo quy định tại Điều 36, Nghị định số Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Là đầu mối thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch tổng thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn và các đề án, kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương.
3. Là đầu mối tổng hợp tình hình an toàn thực phẩm tại địa phương báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm và các Bộ, ngành liên quan; yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm.
4. Tổ chức tuyên truyền giáo dục, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tuyến cơ sở và các quy định về an toàn thực phẩm cho người sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng thực phẩm hoặc phân công đơn vị trực thuộc quản lý của mình thực hiện nhiệm vụ.
5. Chủ trì phối hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát theo phân cấp của ngành Y tế; theo sự vụ, đột xuất khi có yêu cầu; xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm.
6. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết các chương trình, kế hoạch, chỉ thị về an toàn thực phẩm trên địa bàn toàn tỉnh. Tổ chức sơ kết, tổng kết các chuyên đề, chương trình, kế hoạch, chỉ thị về an toàn thực phẩm thuộc ngành quản lý.
7. Chủ trì, phối với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện:
a) Điều tra, giám sát, phân tích các mối nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm, dự báo nguy cơ, phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
b) Điều tra nguyên nhân, truy xuất nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thực phẩm.
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức cấp cứu, điều trị, xử lý khắc phục ngộ độc thực phẩm.
8. Kiểm tra giám sát chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác liên quan đến công tác đảm bảo an toàn thực phẩm theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương.
10. Giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh thực hiện các nội dung sau:
a) Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm theo Phụ lục II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ;
b) Tổ chức tiếp nhận, thẩm định, cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
c) Cấp và thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các đối tượng sau:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm được quy định tại Phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) bao gồm: Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, nước đá dùng liền, phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh và cấp huyện.
- Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, trong đó sản phẩm có sản lượng lớn nhất thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế.
- Các cơ sở thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của ngành Công Thương, ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thực phẩm theo ủy quyền của Cục An toàn thực phẩm.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp do Trung ương hoặc tỉnh cấp; Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có quy mô từ 200 suất ăn trở lên/lần phục vụ; căng tin, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn; Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các khu du lịch, lễ hội thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh; Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các siêu thị, trung tâm thương mại, khu công nghiệp.
d) Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Điểm c Điều này; nhà hàng trong khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý ngành Y tế; bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Trung ương hoặc tỉnh cấp hoặc có quy mô từ 200 suất ăn trở lên/lần phục vụ.
Định kỳ hàng năm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh phải lập danh sách cơ sở mình quản lý trình Sở Y tế phê duyệt và thông báo đến các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức thanh, kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm theo định kỳ, đột xuất đối với các cơ sở thực phẩm được giao quản lý và tiếp nhận bản tự công bố, công bố; xử lý các vi phạm về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
e) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; cảnh báo ngộ độc thực phẩm các sự cố về an toàn thực phẩm.
g) Giúp Sở Y tế tổng hợp các báo cáo theo quy định.
h) Giúp Sở Y tế chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tuyển cơ sở và tập huấn, phổ biến kiến thức, các quy định về an toàn thực phẩm cho người sản xuất, kinh doanh, chế biến thức ăn, tiêu dùng thực phẩm.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp huyện; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo các nội dung được phân công, phân cấp tại Quy định này. Lãnh đạo UBND cấp huyện trực tiếp làm Trưởng Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm cấp huyện; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, của các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn; chỉ đạo hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND cấp xã.
3. Cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các khu du lịch, lễ hội, các chợ dân sinh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.
4. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại khoản 3 điều này; bếp ăn tập thể, căng tin, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, nhà hàng trong khách sạn có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; dịch vụ nấu ăn lưu động không có đăng ký kinh doanh; cơ sở thực phẩm khác theo ủy quyền của cấp thẩm quyền.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở theo phân cấp quản lý; xử lý các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm theo thẩm quyền.
6. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn giám sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với UBND cấp xã.
7. Giám sát an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, sự kiện văn hóa, thể thao do địa phương tổ chức.
8. Phối hợp với các ngành chức năng liên quan kiểm soát hoạt động quảng cáo, giới thiệu bán sản phẩm thực phẩm trên địa bàn; xử lý các trường hợp cố tình làm sai quy định của Nhà nước trong lĩnh vực quảng cáo sản phẩm thực phẩm.
9. Chủ động, phối hợp với các cơ quan liên quan trong điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố thực phẩm, ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
10. Chỉ đạo, tổ chức hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm; nâng cao ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng thực phẩm trên địa bàn.
11. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn về Sở Y tế theo quy định.
12. Bố trí nguồn lực cho các cơ quan, đơn vị chuyên môn, địa phương để thực hiện công tác quản lý về an toàn thực phẩm tại địa phương.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp xã; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo các nội dung được phân công, phân cấp tại Quy định này. Lãnh đạo UBND cấp xã trực tiếp làm Trưởng Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm cấp xã; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của cấp trên về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; kinh doanh thức ăn đường phố; bán hàng rong; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các khu du lịch, lễ hội, chợ dân sinh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã.
4. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm với cơ sở được phân cấp quản lý.
6. Phối hợp thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn; tổ chức kiểm tra và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định.
7. Phối hợp với các cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm và các cơ quan liên quan trong điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố thực phẩm, ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
8. Thực hiện hoặc phối hợp tổ chức triển khai các chương trình, dự án, đề án về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
9. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn về cấp trên theo quy định.
10. Phân công 01 (một) cán bộ, công chức kiêm nhiệm làm công tác an toàn thực phẩm, bố trí đủ kinh phí thực hiện công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Chương III
1. Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Y tế hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có sự thay đổi, hướng dẫn của cấp trên hoặc có nội dung nào chưa phù hợp hoặc phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây