Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 10/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Võ Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Võ Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/08/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5
năm 2010 của liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã;
Thực hiện Đề án số 02/ĐA-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ngày 30 tháng 7
năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNV ngày 02 tháng 7
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (Gọi chung là cấp xã) theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:
1. Đối với cấp xã loại 1:
Số lượng không quá 25 người (Kể cả cán bộ, công chức tăng cường) được bố trí các chức danh như sau:
a) Đối với cán bộ: 12 người (11 chức danh)
- Đảng ủy: 02 người (02 chức danh):
+ Bí thư Đảng ủy;
+ Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy.
- Hội đồng nhân dân: 02 người (02 chức danh):
+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Ủy ban nhân dân: 03 người (02 chức danh):
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Thực hiện theo Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ).
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể: 05 người (05 chức danh):
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (Áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
b) Đối với công chức: 13 người (07 chức danh)
- Trưởng công an (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
- Chỉ huy trưởng quân sự.
- Văn phòng - thống kê: 03 người.
+ 01 phụ trách Văn phòng Ủy ban nhân dân;
+ 01 phụ trách cán bộ - công chức, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc và bộ phận 01 cửa;
+ 01 phụ trách thống kê, Văn phòng Đảng ủy (Kể cả công tác tổ chức đảng và đảng viên).
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (Đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (Đối với xã): 03 người.
+ Phụ trách địa chính - xây dựng - đô thị (Đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng (Đối với xã): 02 người;
+ 01 phụ trách môi trường.
- Tài chính - kế toán: 01 người.
- Tư pháp - hộ tịch: 02 người.
- Văn hóa - xã hội: 02 người.
+ 01 phụ trách văn hóa - thông tin - thể dục thể thao;
+ 01 phụ trách lao động - thương binh - xã hội (Đối với phường) hoặc lao động - thương binh - xã hội và trẻ em (Đối với xã, thị trấn).
2. Đối với cấp xã loại 2:
Số lượng không quá 23 người (Kể cả cán bộ, công chức tăng cường) được bố trí các chức danh như sau:
a) Đối với cán bộ: 12 người như cấp xã loại 1 (11 chức danh)
b) Đối với công chức: 11 người (07 chức danh)
- Trưởng công an (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
- Chỉ huy trưởng quân sự.
- Văn phòng - thống kê: 02 người.
+ 01 phụ trách Văn phòng Ủy ban nhân dân, cán bộ - công chức, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc và bộ phận 01 cửa;
+ 01 phụ trách thống kê, Văn phòng Đảng ủy (Kể cả công tác tổ chức đảng và đảng viên).
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (Đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (Đối với xã): 02 người.
- Tài chính - kế toán: 01 người.
- Tư pháp - hộ tịch: 02 người.
- Văn hóa - xã hội: 02 người.
+ 01 phụ trách văn hóa - thông tin - thể dục thể thao;
+ 01 phụ trách lao động - thương binh - xã hội (Đối với phường) hoặc lao động - thương binh - xã hội và trẻ em (Đối với xã, thị trấn).
Điều 2. Cán bộ được chuẩn y, phê chuẩn và công chức được tuyển dụng lần đầu phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 908/QĐ-CT ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng và chức danh cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trong địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. UBND TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây