Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa do Tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa do Tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 09/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/2012/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2012 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại văn bản số 19/SVHTTDL-VH ngày 07/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Đề án về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Các hoạt động tuyên truyền lưu động của tỉnh và của các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các hoạt động nghệ thuật quần chúng tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh và của các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh; Đội Tuyên truyền lưu động các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
- Các thành viên trong và ngoài biên chế của Đội Nghệ thuật quần chúng tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
2. Định mức hoạt động đối với Đội Tuyên truyền lưu động
Nội dung |
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
||
Cấp tỉnh |
Các cấp huyện, thị xã, thành phố |
||
1 |
Số buổi hoạt động tuyên truyền lưu động trong năm |
Từ 100 đến 120 buổi |
Từ 80 đến 100 buổi |
2 |
Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi đội tuyên truyền lưu động |
Từ 01 đến 02 cuộc |
Từ 01 đến 02 cuộc |
3 |
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác |
Từ 08 đến 12 tài liệu |
Từ 08 đến 12 tài liệu |
4 |
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn hóa thông tin cơ sở |
Từ 01 đến 02 lớp |
Từ 01 đến 02 lớp |
5 |
Biên tập, dàn dựng chương trình tuyên truyền lưu động mới |
Từ 04 đến 06 chương trình |
Từ 04 đến 06 chương trình |
3. Nội dung chi và mức chi
a) Chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi luyện tập chương trình mới đối với Đội Tuyên truyền lưu động là 48.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi luyện tập chương trình mới đối với Đội Nghệ thuật quần chúng là 80.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
b) Chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn tuyên truyền lưu động đối với vai chính là 78.000 đồng/người.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn tuyên truyền lưu động đối với các vai khác là 60.000 đồng/người.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn nghệ thuật quần chúng là 100.000 đồng/người.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện gặp vướng mắc, khó khăn; đề nghị các đơn vị chủ động báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét tại các kỳ họp sau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được áp dụng từ ngày 16/12/2012.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây