Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 08/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 12/TTr-SXD ngày 05 tháng 02 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng không phân biệt nguồn vốn được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 1, điều 55, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ.
2. Hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng phù hợp với loại công trình, nguồn vốn bảo trì và hình thức sở hữu công trình.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình chuyên ngành và chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn.
2. Thẩm định thiết kế xây dựng công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015NĐ-CP và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Hà Giang.
3. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước và của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; các công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và các công trình được đầu tư xây dựng trong khu vực do Ban quản lý Khu kinh tế quản lý), cụ thể:
a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra công tác nghiệm thu công trình giao thông trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra công tác nghiệm thu công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Sở Công thương kiểm tra công tác nghiệm thu công trình công nghiệp trừ các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý.
d) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình. Riêng đối với các công trình quốc phòng, an ninh, thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
4. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý.
5. Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định công trình xây dựng chuyên ngành khi được yêu cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình xây dựng chuyên ngành; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn định kỳ hằng năm và đột xuất.
Điều 4. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp III (theo phân cấp sự cố quy định tại Điều 46 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP).
2. Giao cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng (tại các huyện là Phòng Kinh tế và Hạ tầng, tại thành phố Hà Giang là Phòng Quản lý đô thị) thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác đối với các công trình do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư;
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn khi được yêu cầu;
đ) Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư;
e) Hướng dẫn các chủ đầu tư báo cáo sự cố và giải quyết sự cố theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
g) Tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.
Điều 5. Trách nhiệm của Ban quản lý khu kinh tế
Thực hiện theo Quyết định ủy quyền của UBND tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2018 và thay thế Quyết định số 293/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định về phân công phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa tỉnh Hà Giang.
2. Giao cho Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây