Quyết định 08/2001/QĐ-UB ban hành một số nguyên tắc khi chỉ định thầu các gói thầu về xây lắp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 08/2001/QĐ-UB ban hành một số nguyên tắc khi chỉ định thầu các gói thầu về xây lắp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 08/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Hoàng Sĩ Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Hoàng Sĩ Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2001/QĐ-UB |
Đà Lạt, ngày 26 tháng 02 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI CHỈ ĐỊNH THẦU CÁC GÓI THẦU VỀ XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
- Xét đề nghị của Giám đốc các Sở Tài chính Vật giá (công văn số 973/TCVG-ĐT ngày 26/10/2000), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 1810/NN&PTNT ngày 02/11/2000), Công nghiệp (công văn số 674/CV-CN ngày 06/11/2000) và để tiết kiệm, giảm chi phí trong đầu tư và xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành một số nguyên tắc khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu đối với các gói thầu về xây lắp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.1 Nguyên tắc chung :
Theo quy chế đấu thầu của Chính phủ, các gói thầu có giá gói thầu dưới 1 tỷ đồng có thể xem xét chỉ định thầu. ủy ban Nhân dân Tỉnh yêu cầu các cơ quan đề nghị và người (cấp) có thẩm quyền chỉ định thầu, khi chỉ định thầu ngoài việc đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước còn phải đảm bảo được một số nguyên tắc sau :
- Loại hợp đồng phải là hợp đồng trọn gói;
- Phải ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng (khi vi phạm phải có biện pháp xử phạt);
- Phải thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Giá chỉ định thầu phải có một tỷ lệ giảm giá nhất định so với giá gói thầu (giá gói thầu được xác định trên cơ sở thiết kế - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). Cụ thể, tỷ lệ giảm giá không được thấp hơn các giá trị sau :
Chuyên ngành của gói thầu |
Loại công việc chính của gói thầu |
Giá gói thầu (triệu đồng) |
Tỷ lệ giảm giá so với giá gói thầu |
Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
Xây dựng kết cấu bao che và hoàn thiện |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 1% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 3% |
|
Xây dựng công trình trường học theo thiết kế mẫu |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 0,5% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 1% |
Xây dựng công trình điện |
Xây dựng trạm điện và đường dây |
||
|
|
||
Xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng cầu, cống |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 1% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 3% |
|
Đường có cấp hạng kỹ thuật các loại theo tiêu chuẩn |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 2% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 4% |
|
Đường theo tiêu chuẩn giao thông nông thôn |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 3% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 5% |
Xây dựng công trình thủy lợi và nông nghiệp |
Xây dựng kênh đất thi công chủ yếu bằng thủ công |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 1% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
|
|
Xây dựng đập, tràn, kênh và công trình có khối lượng chủ yếu là bê tông, đá xây |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 2% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 4% |
|
Xây dựng kênh, hồ, đập đất thi công chủ yếu bằng cơ giới |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 7% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 10% |
|
Các công trình nông nghiệp khác |
Dưới 500 |
Lớn hơn hoặc bằng 1% |
|
|
Từ 500 đến dưới 1000 |
Lớn hơn hoặc bằng 2% |
1.2 Biện pháp thực hiện :
Quá trình chỉ định thầu được xem như là một dạng đặc biệt của quá trình đấu thầu.
Đối với các dự án có gói thầu theo quy chế đấu thầu của Chính phủ có thể xem xét chỉ định thầu, chủ đầu tư chịu trách nhiệm thông báo các vấn đề có liên quan đến gói thầu cho một số nhà thầu có tư cách pháp nhân, có năng lực, đáp ứng được các chỉ tiêu liên quan đến gói thầu và đảm bảo được một số yêu cầu của chủ đầu tư (ưu tiên cho các nhà thầu có uy tín về chất lượng, đảm bảo thời gian thực hiện).
Sau khi các nhà thầu xem xét hồ sơ có liên quan đến gói thầu và có văn bản về khả năng thực hiện gói thầu của mình kèm theo giá dự thầu với tỷ lệ giảm giá gửi chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp và có ý kiến đề xuất trình người (cấp) có thẩm quyền chỉ định thầu thực hiện gói thầu cho nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất đảm bảo tỷ lệ giảm giá theo quy định nêu tại mục 1.1.
Nếu không có nhà thầu nào có giá dự thầu đảm bảo được tỷ lệ giảm giá theo quy định nêu tại mục 1.1 thì chủ đầu tư tổ chức đấu thầu gói thầu theo đúng Quy chế Đấu thầu của Chính phủ.
1.3 Thanh quyết toán đối với khối lượng phát sinh (nếu có) :
Trước khi chủ đầu tư tiến hành ký hợp đồng với nhà thầu được người (cấp) có thẩm quyền chỉ định thầu, nhà thầu phải gởi cho chủ đầu tư bảng đơn giá chi tiết của các loại công việc phù hợp với giá được chỉ định thầu (tổng các đơn giá chi tiết nhân với khối lượng từng loại công việc tương ứng của gói thầu phải bằng giá chỉ định thầu).
Các khối lượng phát sinh (nếu có) chỉ được thanh quyết toán khi đảm bảo được các thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước và giá trị phát sinh được xác định trên cơ sở đơn giá chi tiết của từng loại công việc tương ứng nêu trên của nhà thầu nhân với khối lượng phát sinh.
Trường hợp nhà thầu không gởi cho chủ đầu tư bảng đơn giá chi tiết của các loại công việc phù hợp với giá được chỉ định thầu thì giá trị phát sinh được xác định trên cơ sở đơn giá thống nhất của tỉnh Lâm Đồng nhân với tỷ lệ giảm giá chung của gói thầu khi được chỉ định thầu.
Trường hợp loại công việc phát sinh là mới, không có khối lượng tương tự trong gói thầu khi chỉ định thầu thì giá trị phát sinh được xác định trên cơ sở đơn giá thống nhất của tỉnh Lâm Đồng.
2.2 Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc yêu cầu báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá và ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng để xem xét giải quyết.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng ủy ban Nhân dân Tỉnh, Chủ tịch ủy ban Nhân dân thành phố Đà Lạt; thị xã Bảo Lộc và các huyện thuộc Tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị, đoàn thể trong Tỉnh căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây