551326

Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai

551326
LawNet .vn

Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai

Số hiệu: 07/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành: 10/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 07/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành: 10/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 10 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5510/TTr-STNMT ngày 28/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được ban hành tại Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục I kèm theo).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được công bố tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).

3. Bãi bỏ 03 Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, HCQT, NC.

CHỦ TỊCH




Trương Hải Long

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/QĐ-VBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên TTHC

Thời hạn gii quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực đất đai

 

 

 

1

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phi trình cơ quan nhà nước có thm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giy chứng nhận đu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tchức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1.002253.000.00.00.H21

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phi thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng: không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.gialai.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.

Địa chỉ: 69, Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (1)

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai;

- Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

2

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1.002040.000.00.00.H21

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.gialai.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.

Địa chỉ: 69, Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (1)

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai;

- Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

3

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.004257.000.00.00.H21

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.gialai.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.

Địa chỉ: 69, Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (1)

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm c, d mục 1 của ghi chú (2)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai;

- Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

Ghi chú:

(1) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đối với hoạt động thẩm định thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường

Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ

TT

Nội dung công việc

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã, thuộc thị xã, huyện

a

Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2

2.920.000

1.750.000

b

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m2 trở lên

4.870.000

2.920.000

(2) Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

TT

Nội dung

Mức thu đối với tổ chức

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền Sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy)

a

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

500.000

b

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tải sản khác gắn tiền với đất)

100.000

c

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

250.000

d

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

50.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: Đồng/lần)

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)

30.000

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/QĐ-VBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan phối hợp (nếu có)

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)

Mô tả quy trình

1. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sớ Tài nguyên và Môi trường: http://dichvucong.gialai.gov.vn; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường). Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Thông báo bằng chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và chuyển hồ sơ tới Phòng Quy hoạch Đo đạc (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC).

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; gi: 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc phân công và chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý.

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

01 ngày; giờ; 08

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định để chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu có văn bản thông báo).

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

03 ngày; giờ: 24

 

 

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập và chuyển trích lục trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc.

Thẩm định trình phê duyệt

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

01 ngày; gi: 08

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc lập Tờ trình, dự thảo Quyết định trình Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc.

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét và ký nháy vào Tờ trình, dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.

Lãnh đạo Sở

01 ngày; giờ: 08

 

 

Lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc để chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh.

3

Bước 3

Phê duyệt

UBND tỉnh

05 ngày; giờ: 40

 

 

UBND tỉnh ký quyết định thuê đất hoặc giao đất.

4

Bước 4

Chuyển thông tin địa chính, thông báo đơn giá

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc Văn phòng đăng ký đất đai

5,5 ngày; giờ: 44

Cục Thuế tnh

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc chuyển quyết định thuê đất hoặc giao đất cho Văn phòng đăng ký đất đai để chuyên thông tin địa chính cho Cục Thuế tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Cục Thuế tỉnh xác định, gửi thông báo đơn giá thuê đất hoặc giao đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường để ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện 05 ngày.

5

Bước 5

Ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Công chức và Trưởng phòng Phòng Quy hoạch Đo đạc

Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê

Văn phòng đăng ký đất đai

Lãnh đạo S

1,5 ngày; giờ: 12

 

 

Trong thời gian 1.5 ngày:

- Ký Hợp đồng thuê đất:

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc soạn thảo Hợp đồng thuê đất trình Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét và ký nháy vào dự thảo, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Lãnh đạo Sở kỳ hợp đồng thuê đất và chuyển cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc để chuyển cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật);

Văn phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển hồ sơ cho Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê thẩm định theo quy định. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

6

Bước 6

Trkết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

 

Tng cộng

 

20 ngày; giờ: 160

 

 

 

2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư: trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trụng m phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày; gi; 04

 

 

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường: http://dichvucong.gialai.gov.vn; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trưng tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường). Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Thông báo bằng chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và chuyển hồ sơ tới Phòng Quy hoạch Đo đạc (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC).

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; giờ; 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc phân công và chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý.

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

01 ngày; giờ: 08

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định đẻ chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu có văn bản thông báo).

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

03 ngày: gi: 24

 

 

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập và chuyển trích lục trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc.

Thẩm định trình phê duyệt

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

01 ngày; giờ: 08

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc lập Tờ trình, dự thảo Quyết định trình Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc.

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét và ký nháy vào Tờ trình, dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.

Lãnh đạo S

01 ngày; giờ: 08

 

 

Lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc để chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh.

3

Bước 3

Pduyệt

UBND tỉnh

05 ngày; giờ: 40

 

 

UBND tỉnh ký quyết định thuê đất hoặc giao đất.

4

Bước 4

Chuyển thông tin địa chính, thông báo đơn giá

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc Văn phòng đăng ký đất đai

5,5 ngày; giờ: 44

Cục Thuế tnh

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc chuyển quyết định thuê đất hoặc giao đất cho Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Cục Thuế tỉnh xác định, gửi thông báo đơn giá thuê đất hoặc giao đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường để ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện 05 ngày.

5

Bước 5

Ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Công chức và Trưởng phòng Phòng Quy hoạch Đo đạc Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê Văn phòng đăng ký đất đai Lãnh đạo Sở

1,5 ngày; giờ: 12

 

 

Trong thời gian 1,5 ngày:

- Ký Hợp đng thuê đất:

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc soạn thảo Hợp đồng thuê đất trình Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc. Thời gian thực hiện 0.5 ngày.

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét và ký nháy vào dự thảo, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Lãnh đạo Sở ký Hợp đồng thuê đất và chuyển cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc để chuyển cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 0.5 ngày.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật);

Văn phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển hồ sơ cho Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê thẩm định theo quy định. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

6

Bước 6

Tr kết qu

Trung tâm phục vụ hành chính công tnh

0.5 ngày; giờ; 04

 

 

Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

 

Tng cộng

 

20 ngày; gi: 160

 

 

 

 

3. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường: http://dichvucong.gialai.gov.vn; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường). Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Thông báo bằng chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công của tỉnh trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và chuyển hồ sơ tới Phòng Quy hoạch Đo đạc (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC).

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc phân công và chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý.

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

0.5 ngày; giờ: 04

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định để chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu có văn bản thông báo).

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày; giờ: 08

 

 

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập và chuyển trích lục trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc.

Thẩm định trình phê duyệt

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; gi: 04

 

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc lập Tờ trình, dự thảo Quyết định trình Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc.

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Trưởng phòng Quy hoạch Đo đạc xem xét và ký nháy vào Tờ trình, dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.

Lãnh đạo S

0,5 ngày: giờ: 04

 

 

Lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển cho công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc để chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh.

3

Bước 3

Phê duyệt

UBND tỉnh

05 ngày; gi: 40

 

 

UBND tỉnh ký quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

4

Bước 4

Chuyển thông tin địa chính, thông báo đơn giá và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc

Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê

Văn phòng đăng ký đất đai

Lãnh đạo S

5,5 ngày; giờ: 44

Cục Thuế tnh

 

Công chức Phòng Quy hoạch Đo đạc chuyển quyết định chuyển mục đích sử dụng đất cho Viên chức Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế tỉnh và in Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

- Cục Thuế tỉnh xác định, gửi thông báo đơn giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật);

Văn phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển hồ sơ cho Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kè thẩm định theo quy định. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.

5

Bước 5

Tr kết qu

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày; giờ: 04

 

 

Nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công tra kết quả giải quyết TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

 

Tổng cộng

 

15 ngày; giờ: 120

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA CÁC TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ đã ban hành

 

Lĩnh vực đất đai

 

1

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

3

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác