Quyết định 07/2002/QĐ-UB ban hành Quy định phân cấp và ủy quyền về quản lý đầu tư và xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 07/2002/QĐ-UB ban hành Quy định phân cấp và ủy quyền về quản lý đầu tư và xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 07/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Minh Duân |
Ngày ban hành: | 30/01/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Trần Minh Duân |
Ngày ban hành: | 30/01/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 07/2002/QĐ-UB |
Nha Trang, ngày 30 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THEO NGHỊ ĐỊNH 52/1999/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Để từng bước phân cấp, ủy quyền trong quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán công trình theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định phân cấp trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, Giám đốc các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC " PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THEO NGHỊ ĐỊNH 52/1999/NĐ-CP
VÀ NGHỊ ĐỊNH 12/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ "
( Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2002/QĐ-UB ngày 30 / 01 / 2002 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1: Phân cấp và ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở xây dựng chuyên ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công nghiệp và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá thực hiện một trong các nội dung sau đây: quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán công trình, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành trong bản Quy định này.
Điều 2: Tất cả các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - Xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các cơ quan hành chính sự nghiệp có dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước đều phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 3: Uỷ quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán đối với các công trình thuộc các nguồn vốn đầu tư xây dựng đã được cân đối trong kế hoạch kinh tế-xã hội hằng năm cho địa phương, theo các mức :
- Đến 300 triệu đồng đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
- Đến 500 triệu đồng đối với các huyện còn lại và thị xã Cam Ranh.
- Đến 1 tỷ đồng đối với thành phố Nha Trang.
Những công trình thuộc nguồn vốn nêu trên có mức vốn trên 300 triệu đồng đối với UBND huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, 500 triệu đồng đối với các huyện còn lại và thị xã Cam Ranh và trên 1 tỷ đồng đối với thành phố Nha Trang, thì thực hiện đúng thủ tục trình tự đầu tư XDCB và các điều khoản trong quy định này.
Điều 4: Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư những dự án không thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của các huyện, thị xã, thành phố (nêu tại điều 3 trên đây) từ các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được ghi trong kế hoạch hằng năm và có mức vốn đầu tư đến 500 triệu đồng.
Đối với các dự án của các doanh nghiệp được đầu tư bằng các nguồn vốn tự có, vốn tín dụng thương mại, tín dụng ưu đãi ... Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét báo cáo UBND tỉnh quyết định chủ trương cho phép lập dự án đầu tư.
Điều 5: Giao và ủy quyền cho Giám đốc các sở xây dựng chuyên ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
1/ Chủ trì thẩm định thiết kế và tổng dự toán:
- Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh: Các Sở tổ chức thẩm định thiết kế và tổng dự toán và chuẩn bị các văn bản theo quy định để trình UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt thiết kế dự toán các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh.
- Các dự án đầu tư của UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các dự án khác có mức vốn đầu tư trên 300 triệu đồng.
2/ Quyết định phê duyệt thiết kế tổng dự toán các công trình chuyên ngành có mức vốn đến 300 triệu đồng.
3/ Duyệt đề cương và dự toán chi phí khảo sát, chi phí chuẩn bị đầu tư đối với các công trình chuyên ngành có giá trị đến 100 triệu đồng.
4/ Đối với những dự án có liên quan đến nhiều Sở xây dựng chuyên ngành, thì Sở xây dựng chuyên ngành nào có tỷ trọng vốn đầu tư lớn nhất sẽ chịu trách nhiệm thẩm tra phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt tổng dự toán theo quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này.
5/ Riêng các công trình và hạng mục công trình thuộc lĩnh vực phát thanh truyền hình, truyền thanh, trước khi phê duyệt TKDT cần có ý kiến thẩm định phần thiết kế của các cơ quan chuyên ngành.
Điều 6: Đối với các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ODA, tín dụng thương mại do Nhà nước bảo lãnh được thực hiện theo quy định riêng từng dự án và thông lệ quốc tế.
Điều 7: Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá chủ trì tổ chức thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành có giá trị dưới 500 triệu đồng.
Điều 8: Liên Sở Tài chính-Vật giá, Kế hoạch-Đầu tư thống nhất xây dựng kế hoạch tài chính ngân sách hằng năm cho phù hợp với phân cấp quản lý đầu tư xây dựng theo quy định này.
Điều 9: Điều khoản thi hành.
1/ Việc bố trí vốn xây dựng cơ bản trong kế hoạch hằng năm trên nguyên tắc :
- Thống nhất giữa các ngành và các địa phương về danh mục các công trình XDCB hằng năm trước khi trình ra HĐND tỉnh;
- Các công trình xây dựng dỡ dang (chuyển tiếp) không thay đổi các thủ tục và quy định về quy định đầu tư, về phê duyệt thiết kế và dự toán, về quyết toán công trình.
- Cơ quan nào quản lý sử dụng công trình thì cơ quan đó làm chủ đầu tư . Trường hợp cần thiết, UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc các Sở, ngành mới làm chủ đầu tư.
2/ Mối quan hệ giữa các Sở Xây dựng chuyên ngành và UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang trong lĩnh vực thẩm định và phê duyệt thiết kế và đầu tư.
* UBND các huyện, thị xã, thành phố xét thấy năng lực chưa đảm nhiệm được công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán thì có văn bản đề nghị các Sở chuyên ngành đảm nhiệm thực hiện công tác thẩm định thiết kế và dự toán hoặc quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán tư theo thẩm quyền.
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo UBND tỉnh để kịp thời điều chỉnh bổ sung. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi việc triển khai thực hiện quy định này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây