339544

Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum

339544
LawNet .vn

Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 25/01/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 25/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cThông tư liên tịch s 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưng Bộ Nội vụ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của S Thông tin và Truyền thông thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, Thành phtrực thuộc tỉnh;

Thực hiện Kết luận số 248-KL/BCS ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Ban cán sự đng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức - cán bộ:

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền th
ông;
-
Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực T
nh ủy;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Đoàn Đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- Chtịch, các PCT UBND tnh;
- UBMTT
QVN tỉnh;
- Ban Tổ chức
Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp:
- S
Nội vụ:
- S
Thông tin và Truyền thông;
- Chi cục Văn thư - Lưu
trữ tỉnh;
- Báo Kon
Tum:
- Đài PTTH t
nh:
- C
ng TTĐT tnh:
- Công báo
tỉnh:
- Lưu: VT
, TH3, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM
(kèm theo
Quyết định số 06/2017/-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tn số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đi ngoại; bn tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyn thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bn phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phm, dịch vụ bưu chính, vin thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tt là thông tin và truyền thông). Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, qun lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chđạo, kim tra, hướng dẫn vchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyn thông.

3. Trụ Slàm việc của SThông tin và Truyền thông đặt tại thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tnh.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ.

a) Văn phòng;

b) Thanh tra S:

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d) Phòng Công nghệ thông tin;

đ) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản;

e) Phòng Bưu chính - Viễn thông.

3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

a) Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;

b) Các tổ chức khác (nếu có).

4. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông quy định cụ thchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp qun lý hiện hành.

Điều 4. Biên chế

1. Biên chế công chức, slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Thông tin và Truyền thông được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tng số biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh ngh nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lp trình Ủy ban nhân dân tnh đtrình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quy định này thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở

1. Giám đốc Sở là người đứng đu Sở Thông tin và Truyn thông, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của S; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo tớc Hội đồng nhân dân, trlời kiến nghị của cử tri, chất vn của đại biểu Hội đồng nhân dân tnh theo yêu cầu; chđạo, kim tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thông tin và truyền thông đối với Phòng Văn hóa và thông tin các huyện, thành phố trên địa bàn tnh và việc thực hiện chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao.

2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, thực hiện kế hoạch công tác của các đơn vị, của Sở và của toàn ngành. Quyết định các vấn đề có liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ của Sở và các đơn vị trực thuộc theo quy định phân cấp quản lý hiện hành.

3. Phân công cho các Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở, Ủy quyền giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Svắng mặt.

4. Là chtài khoản cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Sở

1. Phó Giám đc Sở là người giúp Giám đốc Sphụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của cơ quan, đơn vị trực thuộc S; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công và tham gia ý kiến với Giám đốc Sở về công việc chung của cơ quan. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

2. Được chủ tài khoản y quyền đăng ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

Điều 8. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức và người lao động của Sở Thông tin và Truyền thông

Việc bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, khen thưng, kluật, cho từ chức, nghhưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức và người lao động của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 9. Chế độ làm việc

1. Trên cơ sở đường lối, chủ trương, nghị quyết, chthị của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước: Nghị quyết của Hội đng nhân dân; Quyết định, chthị, chương trình, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyn thông trong từng thời kỳ. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chương trình, kế hoạch công tác tương ứng làm cơ sở cho việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

2. Giải quyết công việc

a) Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời hạn giải quyết, thì phải giải quyết xong trong thời hạn đó; nếu pháp luật không quy định thời hạn giải quyết, thì trong 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận đhồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyn) phải giải quyết xong và trả lời cho tchức, cá nhân. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết được, phi có văn bản trả lời để tchức, cá nhân biết rõ lý do.

b) Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh thì Giám đc Sở phải có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp thì Giám đốc Sở chủ trì, trao đổi thống nhất bằng văn bản trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

3. Chế độ thông tin, báo cáo

a) Giám đốc SThông tin và Truyền thông thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. Ngoài ra, còn thực hiện các báo cáo chuyên đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được Giao.

b) Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện quy định chế độ thông tin, báo cáo trong Ngành phù hợp để đảm bảo thông tin, báo cáo thông suốt từ cơ sở đến Trung ương.

c) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc S Thông tin và Truyn thông phải xin phép và được sự đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Phó Giám đốc Sở đi công tác theo sự phân công của Giám đốc S.

Điều 10. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Hội đồng nhân dân tnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông

a) Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn.

b) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thông tin và truyền thông và các mặt công tác được giao.

c) Chịu sự hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Đối với các cơ quan tham mưu giúp việc của Tnh ủy, các Huyện ủy, Thành y, Đảng ủy trực thuộc Tnh ủy: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp về công tác qun lý Nhà nước của ngành khi có yêu cầu hoặc đề nghị phối hợp.

3. Đối với đoàn thể

a) Sở phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động công chức trong quan tham gia các phong trào thi đua nhm hoàn thành tt các nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác đoàn th;

b) Giám đốc Sở tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Điều lệ của đoàn th.

4. Đối với các sở, ban ngành cấp tnh: Là mi quan hệ cùng cp, phối hợp thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý về chuyên môn, trên tinh thần hợp tác nhằm phục vụ cho sự phát trin chung của tỉnh và thực hiện tốt các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tnh giao.

5. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Là mi quan hệ phối hợp thực hiện sự nghiệp phát triển thông tin và truyn thông trên địa bàn các huyện, thành phố.

b) Chđạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành ph. Đng thời phối hợp trin khai, tổ chức thực hiện công tác thông tin và truyền thông trên từng địa bàn.

6. Đối với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tnh

a) Sở Thông tin và Truyền thông giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị có hoạt động lĩnh vực thông tin và truyền thông đóng trên địa bàn tnh.

b) Phối hợp thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào Quy định này và các văn bản có liên quan để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc giữa các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; bố trí, sử dụng công chức, viên chức của Sở phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định hiện hành.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mc cần sửa đổi, bsung, thay thế kịp thi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua SNội vụ) đ xem xét./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác