254863

Quyết định 06/2014/QĐ-KTNN quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành

254863
LawNet .vn

Quyết định 06/2014/QĐ-KTNN quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành

Số hiệu: 06/2014/QĐ-KTNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 23/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 06/2014/QĐ-KTNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 23/10/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2014/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15/9/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 1002/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/03/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch Kiểm toán viên nhà nước;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 189/2007/QĐ-KTNN ngày 07 tháng 3 năm 2007 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước, chế độ sử dụng thẻ và mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ; Hội đồng dân tộc, các ủy ban của Quốc hội; các ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực TW;
- VKSND tối cao, TAND tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty 91;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (07).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2014/QĐ-KTNN ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước; việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ, quản lý và sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là thẻ) của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc chung

1. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.

2. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước xác định tư cách pháp lý để Kiểm toán viên nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

3. Đối tượng được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước là công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán; mỗi ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một thẻ tương ứng: thẻ Kiểm toán viên dự bị, thẻ Kiểm toán viên, thẻ Kiểm toán viên chính và thẻ Kiểm toán viên cao cấp.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước

1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 54 mm, dài 86 mm, gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và và được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.

2. Thẻ gồm 2 mặt theo mẫu (Phụ lục 01):

a) Mặt trước nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:

- Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;

- Dòng dưới ghi “THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16;

- Giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.

b) Mặt sau: Thẻ được in màu; nền là hoa văn màu xanh nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Kiểm toán Nhà nước, in bóng mờ, đường kính 20mm. Bao gồm các thông tin:

- Bên phải:

+ Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai;

+ Thẻ Kiểm toán viên nhà nước: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;

+ Số (Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước);

+ Họ và tên: Ghi họ tên Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 10;

+ Ghi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 10;

+ Hà Nội, ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10;

+ Tổng Kiểm toán nhà nước, chữ in hoa, cỡ chữ 8;

+ Chữ ký và họ tên của Tổng Kiểm toán nhà nước;

+ Dấu cơ quan Kiểm toán nhà nước (đường kính 18mm).

- Bên trái:

+ Biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước đường kính 14 mm;

+ Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 22mm x 28mm;

- Vạch kẻ chéo: Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 05 mm, tương ứng đối với từng ngạch như sau:

+ Kiểm toán viên cao cấp: 03 vạch;

+ Kiểm toán viên chính: 02 vạch;

+ Kiểm toán viên: 01 vạch;

+ Kiểm toán viên dự bị: 0 vạch.

3. Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước

a) Mỗi công chức Kiểm toán nhà nước được cấp một mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước (gọi tắt là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm hai phần:

- Phần thứ nhất là phần chữ cái in hoa: A, B, C, D tương ứng với 04 ngạch Kiểm toán viên nhà nước, gồm: Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm toán viên chính, Kiểm toán viên và Kiểm toán viên dự bị;

- Phần thứ hai là phần số: Bao gồm 04 chữ số bắt đầu từ 0.001 thể hiện số thứ tự Kiểm toán viên nhà nước tương ứng với từng ngạch Kiểm toán viên nhà nước;

b) Mã số thẻ thay đổi trong trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước cao hơn.

Điều 5. Thẩm quyền, tiêu chuẩn, hình thức cấp thẻ

1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ và tạm đình chỉ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.

2. Tiêu chuẩn cấp thẻ

Thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp cho Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm vào một trong bốn ngạch Kiểm toán viên nhà nước được quy định tại Nghị quyết số 1002/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch Kiểm toán viên nhà nước.

3. Các hình thức cấp thẻ gồm:

a) Cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước;

b) Đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước;

c) Cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước.

Điều 6. Các trường hợp không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ

Các đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Bị khiếu nại, tố cáo và đang trong thời gian xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

2. Đang tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật liên quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật;

3. Đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

4. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 7. Cấp mới, đổi thẻ

1. Cấp mới thẻ trong trường hợp công chức Kiểm toán nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước lần đầu.

2. Đổi thẻ trong trường hợp sau:

a) Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm lên ngạch Kiểm toán viên nhà nước cao hơn;

b) Thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được.

c) Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ cũ.

3. Trình tự, thủ tục cấp mới thẻ

a) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức có văn bản đề nghị cấp mới, đổi thẻ gửi Vụ Tổ chức cán bộ;

b) Kiểm toán viên nhà nước phải có đơn báo cáo, giải trình rõ lý do thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được đề nghị đổi thẻ;

c) Căn cứ hồ sơ đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định cấp mới, đổi Thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho những trường hợp đủ điều kiện theo quy định.

4. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ gồm:

a) Đơn xin đổi thẻ (đối với trường hợp thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được);

b) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;

c) Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới, đổi thẻ (theo Phụ lục 02, 03 đính kèm);

d) Quyết định hoặc bản sao quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước;

đ) 02 ảnh màu chân dung cỡ 30 mm x 40 mm của người đề nghị cấp thẻ, mặc đồng phục (ảnh chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm lập nộp hồ sơ), có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;

e) Thẻ cũ đã cắt góc đối với trường hợp đổi thẻ.

Điều 8. Cấp lại thẻ

1. Kiểm toán viên nhà nước đã được cấp thẻ và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này được cấp lại thẻ trong trường hợp:

a) Thẻ bị mất do nguyên nhân khách quan;

b) Hết thời gian tạm đình chỉ sử dụng thẻ nếu được xem xét cấp lại thẻ.

2. Kiểm toán viên nhà nước không được cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do vi phạm nội dung cấm tại Khoản 2, Điều 11 của Quy định này.

3. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ

a) Kiểm toán viên nhà nước phải có văn bản báo cáo, giải trình rõ lý do mất thẻ và đề nghị cấp lại thẻ;

b) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức xem xét, xác nhận lý do mất thẻ và đề xuất với Tổng Kiểm toán nhà nước về việc cấp lại thẻ;

c) Căn cứ hồ sơ đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho những trường hợp đủ điều kiện theo quy định.

4. Hồ sơ cấp lại thẻ gồm:

a) Đơn xin cấp lại thẻ;

b) Công văn đề nghị cấp lại thẻ của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước;

c) Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp lại thẻ (theo Phụ lục 04 đính kèm);

d) 02 ảnh màu chân dung cỡ 30 mm x 40 mm của người đề nghị cấp thẻ, mặc đồng phục (ảnh chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm lập nộp hồ sơ), có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.

Điều 9. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ

1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thu hồi thẻ trong những trường hợp sau đây:

a) Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm ngạch công chức khác của Kiểm toán nhà nước hoặc không còn là công chức thuộc biên chế của Kiểm toán nhà nước;

b) Kiểm toán viên nhà nước nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác;

c) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận mất năng lực hành vi dân sự;

d) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật hình sự;

đ) Vi phạm pháp luật hình sự đã bị Tòa án kết án và bản án có hiệu lực pháp luật;

e) Kiểm toán viên nhà nước sử dụng thẻ sai mục đích;

g) Các trường hợp đổi thẻ theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 và các trường hợp vi phạm Khoản 2 Điều 11 của Quy định này.

2. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tạm đình chỉ sử dụng thẻ trong những trường hợp sau đây:

a) Nghỉ dài hạn từ 03 tháng trở lên (bao gồm cả trường hợp đi học ở nước ngoài; đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài); trừ các trường hợp nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định;

b) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật hoặc vi phạm kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, bị thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

3. Hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng thẻ ghi trong quyết định, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức có văn bản đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cấp lại thẻ theo quy định tại Điều 8.

4. Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm nộp lại thẻ cho Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này. Thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng được lưu giữ tại Vụ Tổ chức cán bộ.

Điều 10. Quản lý và sử dụng thẻ

1. Tổng Kiểm toán nhà nước thống nhất quản lý thẻ trong hệ thống tổ chức Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Vụ Tổ chức cán bộ

a) Kiểm tra hồ sơ và trình Tổng Kiểm toán nhà nước danh sách những người được cấp mới, đổi hoặc cấp lại thẻ;

b) Quản lý, sử dụng phôi thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc cấp mới, đổi, cấp lại thẻ và thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức việc cấp mới, đổi và cấp lại thẻ;

d) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước;

đ) Tổ chức phát thẻ cho Kiểm toán viên nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cấp mới, đổi và cấp lại thẻ; khi nhận thẻ, người được nhận thẻ phải ký nhận vào sổ lưu của Kiểm toán nhà nước;

e) Thực hiện lưu giữ thẻ bị thu hồi theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 9 của Quy định này.

3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm

a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Tổng Kiểm toán nhà nước việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ; thu hồi thẻ đối với Kiểm toán viên nhà nước thuộc đơn vị quản lý;

b) Theo dõi, kiểm tra và quản lý việc sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý và kịp thời báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước các trường hợp Kiểm toán viên nhà nước vi phạm quy định về chế độ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước;

c) Thực hiện thu hồi thẻ theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước và nộp về Vụ Tổ chức cán bộ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

Điều 11. Chế độ sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước

1. Kiểm toán viên nhà nước chỉ được sử dụng thẻ để thi hành công vụ, phải xuất trình và đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.

2. Nghiêm cấm lợi dụng thẻ để sử dụng sai mục đích; sử dụng thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn thẻ để sử dụng. Trường hợp Kiểm toán viên nhà nước sử dụng thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

3. Thẻ phải được giữ gìn, bảo quản cẩn thận, không để mất, hư hỏng. Trường hợp Kiểm toán viên nhà nước làm mất thẻ phải kịp thời thông báo cho cơ quan Công an nơi bị mất, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và phải báo cáo bằng văn bản với Tổng Kiểm toán nhà nước. Kiểm toán viên nhà nước có lỗi trong trường hợp để mất thẻ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Kinh phí làm thẻ

1. Kinh phí làm thẻ do ngân sách nhà nước cấp.

2. Văn phòng Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí làm Thẻ theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện Quy định này./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác