Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 28/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 28/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020,
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 02/TTr-SNN ngày 07/01/2013 về việc Ban hành quyết định phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
Quản lý bảo vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có để nâng độ che phủ của rừng vào năm 2015 đạt trên 22% (tính cả cây đa mục đích là 60%), đến năm 2020 đạt trên 23% (tính cả cây đa mục đích là 65%);
Thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường;
Xây dựng ổn định các vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến lâm sản của tỉnh;
Tạo việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền núi và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép.
a) Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích 31.282ha rừng đặc dụng; 44.257ha rừng phòng hộ (rừng phòng hộ đầu nguồn 36.279ha; rừng phòng hộ biên giới 7.978ha)
b) Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng diện tích 97.555ha rừng, đất rừng sản xuất cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
c) Trồng rừng:
- Trồng mới, trồng lại rừng bằng cây nguyên liệu gỗ: 6.004ha
- Trồng cây đa mục đích (cao su): 14.486ha.
- Trồng cây phân tán: 100.000 cây/năm.
d) Sản lượng khai thác:
Khai thác tận thu, tận dụng gỗ, củi từ diện tích rừng tự nhiên chuyển đổi và rừng trồng nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 85.056m3/năm
- Giai đoạn 2015 - 2020: 40.000m3/năm
e) Tạo việc làm cho khoảng 30.000 - 35.000 lao động trong lâm nghiệp đến năm 2020 (bao gồm cả trồng rừng nguyên liệu gỗ và trồng cây đa mục đích, khai thác mủ cao su, bảo vệ rừng trồng, rừng tự nhiên; khai thác, chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ)
3. Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2011 - 2020:
a) Quy hoạch diện tích 3 loại rừng giai đoạn 2011 - 2020 (Chi tiết có phụ biểu 01 kèm theo)
TT |
Huyện /Thị xã |
Tổng DT đất lâm nghiệp |
Phân theo 3 loại rừng (ha) |
|||||
Rừng đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
||||||
Tổng |
Đầu nguồn |
Biên giới |
||||||
|
Tổng |
173.094 |
31.282 |
44.257 |
36.279 |
7.978 |
97.556 |
|
1 |
H. Bù Gia Mập |
49.181 |
25.926 |
11.057 |
11.057 |
|
12.198 |
|
2 |
TX. Phước Long |
1.056 |
1.056 |
- |
- |
- |
- |
|
3 |
H. Bù Đăng |
57.517 |
4.300 |
19.916 |
9.916 |
- |
33.301 |
|
4 |
H. Bù Đốp |
13.083 |
- |
7.699 |
4.611 |
3.088 |
5.384 |
|
5 |
H. Lộc Ninh |
25.586 |
- |
4.890 |
- |
4.890 |
20.696 |
|
6 |
H. Đồng Phú |
19.591 |
- |
- |
- |
- |
19.591 |
|
7 |
H. Hớn Quản |
7.082 |
- |
696 |
696 |
- |
6.386 |
b) Tổng diện tích điều chỉnh ra khỏi đất lâm nghiệp:
STT |
Đơn vị |
Diện tích đất LN năm 2010 |
Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác giai đoạn 2011 - 2020 |
Tổng diện tích đất LN dự kiến định hình đến năm 2020 |
|
Tổng |
179.147 |
6.053 |
173.094 |
1 |
H. Bù Gia Mập |
51.460 |
2.279 |
49.181 |
2 |
TX Phước Long |
1.056 |
- |
1.056 |
3 |
H. Bù Đăng |
59.630 |
2.114 |
57.517 |
4 |
H. Bù Đốp |
13.145 |
62 |
13.083 |
5 |
H. Lộc Ninh |
26.123 |
537 |
25.586 |
6 |
H. Đồng Phú |
20.444 |
854 |
19.591 |
7 |
H. Hớn Quản |
7.289 |
208 |
7.082 |
c) Các chỉ tiêu chủ yếu về bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- 2020:
Hạng mục |
ĐVT |
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
1. Bảo vệ rừng |
ha |
57.571 |
60.392 |
|
2. Phát triển rừng |
|
- |
|
|
- Khoanh nuôi |
ha |
598.0 |
|
|
- Trồng rừng |
ha |
3.821,2 |
2.183 |
|
- Chuyển đổi rừng nghèo sang trồng cao su |
ha |
10.650 |
|
|
3. Khai thác rừng |
m3 |
425.283 |
200.000 |
|
- Khai thác tận thu, tận dụng: |
m3 |
325.283 |
|
|
- Khai thác rừng trồng: |
m3 |
100.000 |
200.000 |
|
- Lâm sản ngoài gỗ (lồ ô) |
1.000 cây |
8.010 |
|
|
4. Trồng cây đa mục đích (cao su) |
|
|
|
|
- Trồng mới |
ha |
14.486,2 |
|
|
5. Hoạt động khác |
|
- |
|
|
5.1. Trồng cây phân tán |
1.000 cây |
500 |
500 |
|
5.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
|
|
|
- Hồ, cản chứa nước |
cái |
11 |
5 |
|
- Nâng cấp, sửa chữa chòi canh lửa rừng |
chòi |
4 |
5 |
|
- Đường ranh cản lửa |
ha |
346 |
150 |
|
- Biển cấp dự báo cháy rừng |
cái |
60 |
15 |
|
- Chốt bảo vệ rừng |
cái |
3 |
3 |
|
- Trạm bảo vệ rừng |
cái |
1 |
5 |
|
- Xây dựng đường phục vụ bảo vệ rừng |
km |
27 |
|
|
- Xây dựng cầu phục vụ bảo vệ rừng |
cái |
3 |
|
|
- Nâng cấp, sửa chữa đường tuần tra BVR |
km |
|
70 |
|
5.3. Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
|
|
- Bảo tồn các loại thực vật nguy cấp, quý hiếm |
ha |
25.926 |
|
|
- Bảo tồn động vật hoang dã |
ha |
25.926 |
|
|
- Xây dựng, quản lý dữ liệu về tài nguyên rừng và đa dạng sinh học |
ha |
25.926 |
|
|
- Nguyên cứu bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên |
ha |
25.926 |
|
|
- Nguyên cứu bảo tồn nguồn gen |
ha |
25.926 |
|
|
- Khu nhà làm việc của chuyên gia |
cái |
|
1 |
|
- Khu nhà diễn dải môi trường |
cái |
|
|
|
- Khu nhà trưng bày tiêu bản động thực vật |
cái |
|
1 |
|
Xây dựng chòi quan sát, giám sát đa dạng sinh học |
cái |
|
10 |
|
5.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên và đề xuất biện pháp bảo tồn rừng đặc dụng |
|
|
|
|
- Xây dựng hệ thống OTC định vị đánh giá diễn biến phục hồi sinh thái rừng |
OTC |
2 |
|
|
- Điều tra lượng giá kinh tế tài nguyên đa dạng sinh học |
ha |
25.926 |
|
|
- Điều tra đánh giá bảo tồn, sử dụng loài thực vật có giá trị dược liệu |
ha |
25.926 |
|
|
- Điều tra, đánh giá đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái |
ha |
25.926 |
|
|
- Điều tra, đánh giá đề xuất giải pháp bảo tồn. sử dụng lâm sản ngoài gỗ |
ha |
25.926 |
|
|
5.5. Nguyên cứu xây dựng trung tâm cứu hộ sinh vật |
ha |
25.926 |
|
|
5.6. Nguyên cứu dịch vụ môi trường rừng |
ha |
62.000 |
|
|
5.7. Nâng cao năng lực quản lý |
năm |
5 |
5 |
d) Ước tính vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020:
Tổng vốn đầu tư cho các hoạt động lâm nghiệp của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2020 là 3.078,707 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nội dung hoạt động:
+ Bảo vệ rừng: 94,934 tỷ đồng.
+ Phát triển rừng: 74,974 tỷ đồng.
+ Trồng, chăm sóc, bảo vệ cây đa mục đích: 2.556,609 tỷ đồng.
+ Khai thác tận thu, tận dụng: 169,749 tỷ đồng.
+ Hoạt động khác: 182,441 tỷ đồng
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn: 2013 - 2015: 2.484,093 tỷ đồng.
+ Giai đoạn: 2016 - 2020: 594,614 tỷ đồng.
- Phân theo nguồn vốn:
+ Vốn ngân sách trung ương: 80,0 tỷ đồng.
+ Vốn từ nguồn thu quỹ Bảo vệ và phát triển rừng: 193,121 tỷ đồng.
+ Vốn Doanh nghiệp và các thành phần khác: 2.805,586 tỷ đồng.
a) Về tổ chức thực hiện:
- Tuyên truyền, phổ biến quy hoạch đến từng chủ rừng, chủ dự án; đến các cấp chính quyền và mọi người dân.
- Xây dựng kế hoạch kỳ 2013 - 2015 và 2016 - 2020 về bảo vệ và phát triển rừng. Hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện.
b) Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất:
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý lâm nghiệp (kể cả kiểm lâm) từ tỉnh xuống các địa phương cơ sở;
- Hoàn thiện tổ chức bảo vệ rừng theo hướng kết hợp bảo vệ rừng và khai thác kinh tế rừng hiệu quả và bảo vệ môi trường rừng;
- Xây dựng các quy định trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng trồng, rừng cao su trên đất lâm nghiệp.
c) Giao đất, giao rừng.
Hoàn thiện quy định về thuê đất khi chủ dự án hoàn thành cam kết đóng góp quỹ xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội và tổ chức thực hiện cho thuê đất đúng quy định.
d) Về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm.
Rà soát, tổ chức tập huấn hướng dẫn thực hiện các quy trình, quy phạm kỹ thuật về trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, cải tạo, nuôi dưỡng và làm giàu rừng, phòng trừ sâu bệnh, phòng, chống cháy rừng, khai thác sử dụng rừng...; Thực hiện Dự án giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2011 - 2020, Xây dựng các mô hình về quản lý rừng bền vững, chuỗi hành trình sản phẩm.
e) Các giải pháp về chính sách.
- Cụ thể hoá và thực hiện cơ chế chính sách giao, cho thuê rừng sản xuất và rừng phòng hộ là rừng tự nhiên; chú trọng trong các hoạt động du lịch sinh thái;
- Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật và lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng và thôn xã nếu để mất rừng, phá rừng ở địa phương;
- Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp.
g) Về vốn.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, các chương trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Thu hút các tổ chức khác đầu tư lĩnh vực lâm nghiệp;
- Ngân sách đầu tư cho việc bảo vệ và trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; - Tăng cường phát triển nguồn thu từ phí chi trả dịch vụ môi trường.
h) Về phát triển nguồn nhân lực.
Xây dựng và thực hiện Đề án đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ lâm nghiệp các cấp, đặc biệt là ở cấp xã và vùng sâu, vùng xa; Nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, cộng đồng và hộ gia đình làm nghề rừng thông qua đào tạo tại chỗ, ngắn hạn và khuyến lâm; từng bước nâng cao năng lực tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 2. Căn cứ các nội dung phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 tại Quyết định này, Giám đốc các sở, ban ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức triển khai thực hiện các công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình. Trước mắt, cần tập trung phối hợp chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chỉ tiêu bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
- Xây dựng đề cương, dự toán và tổ chức thực hiện quy hoạch 3 loại rừng, tổ chức cắm mốc đối với diện tích 6.053 ha đất điều chuyển ra khỏi đất lâm nghiệp cho các địa phương quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cập nhật diện tích quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng nêu trên vào quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020;
- Đối với diện tích 6.053 ha chuyển mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang mục đích khác, căn cứ vào tiến độ thực hiện của từng công trình, dự án tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất đúng quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đất đai và theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí vốn và thẩm định nguồn vốn cho các đơn vị thực hiện theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai các nội dung của Quyết định này;
- Chỉ đạo việc xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện, thị xã theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
5. Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có diện tích đất lâm nghiệp có trách nhiệm:
- Triển khai thực hiện tốt các nội dung của Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng được phê duyệt tại Quyết định này; căn cứ nội dung quy hoạch tổ chức lập các phương án điều chế rừng, phương án sản xuất, dự án bảo vệ và phát triển rừng chi tiết trên lâm phần quản lý;
- Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quản lý, bảo vệ diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác khi chưa có quyết định thu hồi, chuyển mục đích sử dụng của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây