Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 06/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thái Xây |
Ngày ban hành: | 01/02/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thái Xây |
Ngày ban hành: | 01/02/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 02 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 18 tháng
01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày ký.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỐ TRÍ, CHỈNH SỬA MỞ LỐI VÀO CHO CÁC CÔNG TRÌNH DỌC HAI BÊN
TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Tạo cơ sở pháp lý để các cơ quan có thẩm quyền theo phân công, phân cấp tại Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý, cấp phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở lối vào, chỉnh sửa vỉa hè vào công trình dọc hai bên các tuyến đường đô thị.
2. Quản lý việc xây dựng bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh, xem xét giải quyết và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở lối vào cho công trình. Tuy nhiên, yêu cầu phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế, đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác của đô thị; đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan, vệ sinh môi trường và an toàn giao thông đô thị.
Điều 2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tham gia quản lý, thực hiện bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Bố trí mở lối vào đối với các tuyến đường mở mới theo quy hoạch
1. Việc bố trí, mở lối vào các công trình hai bên đường đô thị phải được xác định trong các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng vỉa hè theo dự án đường cần khảo sát điều kiện thực tế, đối chiếu với định hướng quy hoạch được xác lập trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chung đề xuất phương án phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. sẵn
Điều 4. Bố trí, chỉnh sửa mở lối vào đối với tuyến đường hiện trạng có
1. Trường hợp hiện trạng đã có đường, nhưng chưa đầu tư xây dựng vỉa hè.
Tạm thời chấp thuận cho các cá nhân, tổ chức tự bỏ kinh phí mở lối vào trong phần lang an toàn giao thông phía trước công trình; tuy nhiên phải đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan và ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Đối với các trường hợp này yêu cầu phải có giấy cam kết tự tháo dỡ không bồi hoàn những phần không phù hợp khi thực hiện đầu tư xây dựng vỉa hè theo quy hoạch.
2. Trường hợp đường đô thị đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh phần vỉa hè.
a) Cho phép chỉnh sửa hạ thấp phần bó vỉa, vỉa hè trong các trường hợp sau:
- Các tuyến hẻm mở mới hoặc nâng cấp mở rộng phục vụ công cộng có chiều rộng hẻm > 3m.
- Công trình là trụ sở cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ từ cấp huyện trở lên.
- Công trình là bến bãi đỗ xe công cộng, bến xe khách, trạm dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng, trạm trung chuyển hàng hóa, sản phẩm… có lượng xe ôtô, xe tải ra vào thường xuyên (lượng xe đăng ký phục vụ có quy mô > 10 xe, lượt xe ra vào trung bình 30 phút/chuyến và liên tục 6 đến 8 tiếng/ngày).
- Các công trình khác có lượng xe ôtô, xe tải ra vào tương đối thường xuyên (lượng xe ra vào trung bình từ 45 phút đến 60 phút/chuyến), nhưng phải đảm bảo khoảng cách giữa lối vào công trình với lối vào các công trình khác có hạ thấp phần vỉa hè là 30m hoặc khoảng cách giữa lối vào công trình với ngã giao nhau các tuyến đường tối thiểu là 60m (áp dụng cho trường hợp đường đô thị có lộ giới > 16m) và 45m (áp dụng cho trường hợp đường đô thị có lộ giới ≤ 16m).
- Các trường hợp khác có nhu cầu hạ thấp vỉa hè, chưa thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 trên đây, nếu xét thấy cần thiết và có lý do chính đáng thì cơ quan cấp phép phải kiến nghị thông qua Sở Xây dựng xem xét đề xuất ý kiến và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương mới được giải quyết.
b) Cho phép chỉnh sửa hạ thấp, vát góc phần bó vỉa và một phần vỉa hè tiếp giáp để tạo dốc lên (không được hạ thấp toàn bộ phần vỉa hè) cho các trường hợp sau:
- Các tuyến hẻm mở mới hoặc nâng cấp mở rộng phục vụ công cộng có chiều rộng hẻm ≤ 3m.
- Công trình là đền, chùa, chợ, trụ sở cơ quan cấp xã, phường, thị trấn.
- Công trình là bến bãi đỗ xe công cộng, bến xe khách, trạm dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng, trạm trung chuyển hàng hóa, sản phẩm… có lượng xe ôtô, xe tải ra vào tương đối thường xuyên (lượt xe ra vào trung bình 45 đến 60 phút/chuyến).
c) Cho phép gia cố phần nền vỉa hè để đảm bảo khả năng chịu lực theo tải trọng xe cho các trường hợp sau:
- Xe ôtô, xe tải ra vào vận chuyển vật tư phục vụ trong quá trình thi công xây dựng.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng xe ôtô, xe tải cho mục đích không thường xuyên (phục vụ nhu cầu đi lại hoặc vận chuyển hàng hóa > 60 phút/chuyến).
d) Các trường hợp sử dụng xe môtô 02 bánh, các loại phương tiện tự chế và các nhu cầu sinh hoạt khác không được chỉnh sửa hạ thấp hoặc gia cố mở lối vào riêng.
Điều 5. Kiểm
tra và xử lý văn bản
1. Chủ đầu tư phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định đã cụ thể trong giấy phép được cấp.
2. Khi có giấy phép xây dựng được cơ quan thẩm quyền cấp chủ đầu tư mới được triển khai xây dựng và có cam kết thi công phải đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu cầu cơ quan cho phép, phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra định vị công trình bằng văn bản.
3. Cơ quan cấp phép kiểm tra và đình chỉ xây dựng khi phát hiện vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ chủ đầu tư vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn các địa phương thực hiện theo quy định đã ban hành.
2. Cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo niêm yết công khai trình tự về thủ tục cấp phép xây dựng, tiếp nhận và giải quyết giấy phép xây dựng theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp phép xây dựng.
3. Chính quyền cấp cơ sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan cấp phép, kiểm tra việc xây dựng trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi xây dựng không có giấy phép hoặc sai phép.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định nếu có vướng mắc hoặc nhận được phản ánh, kiến nghị thì Sở xây dựng tổng hợp, đề xuất hướng xử lý trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây