363552

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

363552
LawNet .vn

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 05/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 24/08/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 05/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 24/08/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 24 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách trung ương và tỷ lệ đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 27/5/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 602-QĐ/TU ngày 12/5/2017 của Tỉnh ủy về việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh”, giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 4335/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Xây dựng Nông thôn mới tại Tờ trình số 430/TTr-BXDNTM ngày 12/7/2017; Báo cáo thẩm định số 80/BC-STP ngày 25/4/2017 của Sở Tư pháp Quảng Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2017, thay thế Quyết định số 3505/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bvốn hỗ trợ đầu tư phát trin từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh;
- TT. Huyện ủy, HĐND các huyện, TX, TP;
- V0
, V1-V5, NLN, TM;
- Lưu: VT
, TM4.
35 bản, QĐ 180

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Long

 

QUY ĐỊNH

VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ hỗ trợ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các huyện, thị xã, thành phố; các xã thuộc diện đầu tư hỗ trợ của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; các Sở, ban, ngành thực hiện các mô hình/dự án do tỉnh chỉ đạo nằm trong Chương trình xây dựng nông thôn mới.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguyên tắc và thtự ưu tiên phân bổ vốn ngân sách tỉnh

1. Nguyên tắc phân bổ vốn:

a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được phân bổ cho các địa phương và sở, ngành để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch s7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới và Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm (Ocop) tỉnh Qung Ninh”, giai đoạn 2017-2020; theo mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới hàng năm; đồng thời phải tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

b) Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí tự cân đối ngân sách (không bố trí hỗ trợ từ ngân sách Tỉnh) để triển khai thực hiện chương trình; riêng Thành phố Móng Cái được hỗ trợ với tỷ lệ 50% từ ngân sách tỉnh.

c) Phương pháp tính đơn giản, dễ tính, phải dựa trên các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh; phân bổ vn theo các mục tiêu có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải và phải đm bo sự quản lý tập trung, thống nhất về cơ chế chính sách và tạo quyền chủ động cho các địa phương, sở, ngành trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

d) Quy định rõ trách nhiệm của Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trong việc phân bổ và triển khai nguồn vốn đúng mục tiêu, lộ trình được giao.

2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn:

a. Htrợ cho các xã thuộc nhóm đạt dưới 10 tiêu chí (kể cả các xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc chương trình 135 khu vực I, khu vực II);

b. Hỗ trợ các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm;

c. Tập trung đầu tư cho phát triển sản xuất, sản phẩm theo Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm”;

d. Tuyên truyền, tập huấn cán bộ; các dự án, mô hình điểm theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh.

e. Hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 về Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Ocop tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020;

g. Hỗ trợ dự án điểm, phát triển hợp tác xã;

h. Thi đua khen thưởng.

Điều 4. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn

1. Tiêu chí phân b vn:

a) Dành từ 1,0 - 1,5% kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình xây dựng nông thôn mới hàng năm chi hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp (theo điểm d, tiểu mục 5, mục V, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).

b) Dành tối đa 20% tổng nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, trong đó:

+ Dành 10% nguồn ngân sách để triển khai thực hiện Chương trình Ocop hàng năm;

+ Dành 10% nguồn ngân sách để thực hiện công tác tuyên truyền, tập huấn cán bộ, thi đua khen thưởng, hoạt động khoa học công nghệ; các dự án, mô hình điểm theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ quỹ Hội Nông dân và phát triển mới các hợp tác xã (không bao gồm các mô hình/dự án thí điểm nhlẻ, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn). Phân btheo nhu cầu các dự án được UBND tỉnh phê duyệt.

c) Sau khi trừ phần ngân sách đã phân bổ tại tiết a, b, khoản 1, Điều này, phần còn lại tiếp tục phân bổ cho các địa phương để hỗ trợ cho các xã thực hiện Chương trình nông thôn mới theo hệ số.

2. Định mức hệ số phân bổ vốn và cách tính hệ sphân bổ vốn:

a) Hệ số ưu tiên theo đối tượng xã:

- Các xã thuộc nhóm dưới 10 tiêu chí để khuyến khích gia tăng slượng tiêu chí: hệ s 2,0;

- Các xã thuộc nhóm từ 15 tiêu chí trở lên để khuyến khích gia tăng tiêu chí về đích: hệ số 1,3;

- Các xã thuộc nhóm từ 10 đến dưới 15 tiêu chí để khuyến khích gia tăng tiêu chí; các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững: hệ số 1,0;

b) Cách tính hệ số phân bổ cho từng xã được xác định như sau:

Hệ số phân cho từng xã

=

Hệ số tương ứng của nhóm

c) Cách xác định mức vốn đầu tư phân bổ vốn hỗ trợ:

- Xác định hệ số phân bổ cho từng huyện:

Tổng hệ số phân bổ cho 01 huyện

=

Tổng hệ số phân bổ của các xã thuộc huyện

- Xác định số vốn cho 01 hệ số phân bổ:

Tổng hệ số toàn tỉnh

=

Tổng hệ số các huyện

- S đnh mức cho 01 hệ số được tính như sau:

Số vốn định mức tính cho 01 hệ số

=

Tổng số vốn hỗ trợ theo tiết c, khoản 1, Điều này

Tổng số hệ số toàn tỉnh

- Ngân sách cân đối cho từng địa phương:

Tổng số vốn cân đối cho từng đơn vị cấp huyện

=

Số vốn định mức tính cho 01 hệ số phân bổ

x

Tổng số hệ số của từng đơn vị cấp huyện

Điều 5: Tổ chức thực hiện

1. Ban Xây dựng nông thôn mới

- Hàng năm đề xuất với Ủy ban nhân dân Tỉnh chấm hệ số và phương án phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thuộc Chương trình cho từng địa phương trên cơ sở tổng nguồn vốn hỗ trợ thuộc Chương trình. Xác định mục tiêu thực hiện làm cơ sở giao cơ cấu nguồn vn htrợ kèm theo chỉ tiêu cho từng địa phương.

- Hướng dẫn các địa phương phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và đề xuất điều hòa nguồn vốn hỗ trợ nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch được phê duyệt.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính

- Phân bổ nguồn lực cho Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của Tỉnh.

- Phối hợp với Ban Xây dựng nông thôn mới hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho Chương trình xây dựng nông thôn mới.

3. Các Sở, ban, ngành của tỉnh: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới:

Trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ cho địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, phân bổ nguồn lực đảm bảo thực hiện các mục tiêu, lộ trình được giao.

Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phn ánh kịp thời về Ban Xây dựng nông thôn mới để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác