Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 05/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Xuân Hòa |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Xuân Hòa |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang- Tháp Chàm, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2014/QĐ-UBND NGÀY 12/6/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thực hiện Công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2989/TTr-SXD ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 2053/BC-STP ngày 18 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:
"a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm tra theo chuyên ngành quản lý; riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp cấp III, IV trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình đến Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận để thẩm tra.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ thẩm tra, Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ;
b) Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận tổ chức thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình có trách nhiệm tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và gửi kết quả thẩm tra cho Chủ đầu tư;”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b khoản 2 Điều 10 như sau:
“a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm tra theo chuyên ngành quản lý; riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp cấp III, IV trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình đến Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận để thẩm tra.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ thẩm tra, Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ;
b) Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận tổ chức thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình có trách nhiệm tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và gửi kết quả thẩm tra cho Chủ đầu tư;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 12 như sau:
“4. Đối với các công trình phải lập dự án đầu tư thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định. Trước khi thẩm định dự án người quyết định đầu tư phải gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận quy định tại khoản 2 Điều 8 để lấy ý kiến thiết kế cơ sở và các cơ quan khác để lấy ý kiến liên quan đến dự án theo quy định của pháp luật.
5. Đối với công trình thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác sau thiết kế cơ sở đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm tra; riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp cấp III, IV trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác sau thiết kế cơ sở đến Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận để thẩm tra trước khi tổ chức thẩm định và phê duyệt. Trường hợp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt, trường hợp cần thiết Chủ đầu tư thuê tổ chức cá nhân có đủ điều kiện năng lực thẩm tra.
6. Đối với các công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP thì người quyết định đầu tư gửi hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm tra theo chuyên ngành được quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng; riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp cấp III, IV trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình đến Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận để thẩm tra trước khi tổ chức thẩm định, phê duyệt. Trường hợp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và chịu trách nhiệm về những nội dung phê duyệt của mình.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b khoản 1 Điều 15 như sau:
“a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác sau thiết kế cơ sở đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm tra theo chuyên ngành quản lý. Riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp cấp III, IV trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm tra thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác sau thiết kế cơ sở đến Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận để thẩm tra.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ thẩm tra, Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ;
b) Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác sau thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và gửi kết quả thẩm tra cho Chủ đầu tư”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây