183075

Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

183075
LawNet .vn

Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 05/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Vy Văn Thành
Ngày ban hành: 18/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 05/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Vy Văn Thành
Ngày ban hành: 18/04/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2013/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 18 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 581/ TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, VKS, TAND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- CPVP, VX, TH;
- Lưu: VT, (ĐVH).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 05/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Văn bản này quy định cụ thể các nội dung tại Điều 15 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm bao gồm: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn; thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.

2. Những nội dung khác về hoạt động dạy thêm học thêm thực hiện theo Quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Văn bản này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm có thu tiền, các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có thu tiền hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm có thu tiền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố uỷ quyền cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 16 quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.

2. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến dạy thêm, học thêm theo thẩm quyền.

Điều 5. Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố

Thực hiện trách nhiệm tại Điều 17 quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm. Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh khi kết thúc năm học, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.

Điều 6. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố

1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 18 quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.

2. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.

Điều 7. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục

1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 19 quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

2. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 23 hàng tháng, báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày 08/01 hàng năm; báo cáo tổng kết năm học trước ngày 24/5 hàng năm; báo cáo đột xuất khi được yêu cầu và khi có vụ việc đặc biệt xảy ra (kể cả khi đã giải quyết);

3. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25 hàng tháng, báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày 10/01 hàng năm; báo cáo tổng kết năm học trước ngày 26/5 hàng năm; báo cáo đột xuất khi được yêu cầu và khi có vụ việc đặc biệt xảy ra (kể cả khi đã giải quyết).

Điều 8. Thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm

1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường

a) Mức thu:

Căn cứ nhu cầu học tập của học sinh và gia đình cha mẹ học sinh, điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn, nhà trường thỏa thuận với cha mẹ học sinh về mức thu trên nguyên tắc đảm bảo thu đủ chi.

b) Mức chi:

- 70% chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm;

- 30% chi cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.

c) Nhà trường tổ chức thu, chi và thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường, giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm. Nhà trường mở đầy đủ các loại sổ sách theo dõi việc thu và sử dụng kinh phí từ nguồn thu dạy thêm, học thêm theo quy định, thực hiện công khai, minh bạch.

2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

a) Mức thu: Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm;

b) Mức chi: Mức chi tiền học thêm do thỏa thuận giữa người tham gia dạy thêm với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.

c) Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm. Khuyến khích tham gia quỹ khuyến học, quỹ đầu tư giáo dục cho địa phương.

Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 20 quy định dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

2. Các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện dạy thêm, học thêm với cơ quan quản lý trực tiếp có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định như sau:

a) Đối với dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo 2 lần/ năm: Trước ngày 10/01 hàng năm và trước ngày 26/5 hàng năm.

b) Đối với dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo 2 lần/ năm: Trước ngày 08/01 hàng năm và trước ngày 24/5 hàng năm.

Điều 10. Thanh tra, kiểm tra

1. Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra Nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan, của chính quyền các cấp.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn huyện, thành phố.

3. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

4. Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định dạy thêm, học thêm của các giáo viên thuộc quyền quản lý.

Điều 11. Xử lý vi phạm

1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quản lý vi phạm quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định này thì bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác