Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 28/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 28/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 7 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về chiến lược phát triển Bưu chính viễn thông Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet đến năm
2010;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Chỉ thị số 44/2005/CT-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông ở thành phố Huế, trung tâm thị trấn,
thị tứ và các khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2653/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
764/TTr-STTTT ngày 24 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2010.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01
năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và xây dựng mới các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) là chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác, quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ sở hạ tầng viễn thông: là tập hợp các thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và các công trình viễn thông.
- Nhà trạm: là công trình xây dựng để bảo vệ thiết bị viễn thông và các thiết bị phụ trợ khác.
- Trạm BTS: Trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm trụ ăngten, nhà trạm, các trang thiết bị đảm bảo việc thu, phát sóng thông tin di động và các thiết bị phụ trợ khác.
- Trụ thông tin: là các cột dùng để treo cáp thông tin.
- Cống, bể cáp: là hệ thống cống, ống, bể cáp phục vụ việc kéo cáp thông tin ngầm dưới mặt đất.
- Một đổi một: nghĩa là các doanh nghiệp chia sẻ, trao đổi vị trí hạ tầng mạng cho nhau theo nguyên tắc đơn vị A sử dụng chung hạ tầng của đơn vị B và ngược lại đơn vị B được đơn vị A cho phép sử dụng chung hạ tầng tại các vị trí tương ứng.
- Sector: là ăngten thu, phát sóng thông tin di động đặt trên trụ ăngten.
Điều 4. Quy định chung về việc sử dụng chung hạ tầng viễn thông
1. Chỉ cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông cho những doanh nghiệp có cam kết là xây dựng để phục vụ cho doanh nghiệp và đủ năng lực đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thuê dùng chung hạ tầng (đối với những doanh nghiệp vừa kinh doanh hạ tầng vừa kinh doanh dịch vụ).
2. Việc sử dụng chung hạ tầng viễn thông phải đảm bảo công bằng về lợi ích kinh tế giữa các doanh nghiệp.
3. Đối với các doanh nghiệp đã có sẵn hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh thì khuyến khích thực hiện chia sẻ hạ tầng viễn thông theo tinh thần “một đổi một”.
4. Các cơ quan chức năng chỉ xem xét cấp giấy phép xây dựng hạ tầng viễn thông khi doanh nghiệp đã đàm phán với các doanh nghiệp khác để thuê lại sử dụng chung hạ tầng mà không thỏa thuận được với lý do chính đáng (phải có văn bản khẳng định việc này do cả hai bên ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính trung thực của văn bản).
5. Doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông phải có văn bản trả lời cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê lại, dùng chung hạ tầng viễn thông trong thời hạn 7 ngày kể từ khi doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông nhận được nhu cầu (bằng văn bản) của doanh nghiệp thuê lại hạ tầng viễn thông.
6. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng Quy định dùng chung hạ tầng viễn thông để gây sức ép, cạnh tranh không lành mạnh, phá hoại tài sản hoặc làm gián đoạn tín hiệu thông tin của các doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng viễn thông.
Điều 5. Sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten
1. Nguyên tắc sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten:
a) Các doanh nghiệp sở hữu nhà trạm, trụ ăngten phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng vị trí tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Nếu doanh nghiệp muốn thuê lại, sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten tại trạm BTS của doanh nghiệp khác thì phải có văn bản thỏa thuận trước với doanh nghiệp cho thuê để triển khai thuê lại, sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định liên quan.
c) Các doanh nghiệp sở hữu các trạm BTS phải chia sẻ hạ tầng nhà trạm, trụ ăngten với các doanh nghiệp khác trên cơ sở đủ năng lực đáp ứng về hạ tầng viễn thông với tinh thần hợp tác cùng có lợi.
2. Nội dung sử dụng chung cơ sở hạ tầng nhà trạm và trụ ăngten:
a) Trong phạm vi bán kính 300m đối với thành phố Huế, thị xã, thị trấn và 500m đối với các vùng còn lại tính từ địa điểm chủ đầu tư đăng ký đầu tư xây dựng trạm BTS nếu tại phạm vi đó đã có trạm BTS của doanh nghiệp khác thì chủ đầu tư phải thực hiện đàm phán với doanh nghiệp sở hữu trạm BTS đã có trước đó để thuê lại dùng chung trụ ăngten và nhà trạm.
b) Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung trụ ăngten và nhà trạm nêu tại điểm a, khoản 2 của Điều này mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận vị trí đầu tư xây dựng trạm BTS.
c) Các trạm BTS đầu tư xây dựng mới ngoài khu vực bị khống chế chiều cao thì phải tính toán thiết kế đảm bảo trụ ăngten đủ năng lực (chiều cao và kết cấu) cho tối thiểu là 2 tầng sector lắp được đối với thành phố Huế, thị xã, thị trấn và 3 tầng sector đối với các khu vực còn lại.
Điều 6. Sử dụng chung hệ thống trụ treo cáp
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống trụ treo cáp:
a) Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng hệ thống trụ treo cáp để kéo cáp nổi ở khu vực thành phố Huế và thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý treo cáp lên hệ thống trụ treo cáp khi chưa được doanh nghiệp sở hữu trụ treo cáp cho phép.
c) Nếu trên một tuyến cùng tồn tại tuyến trụ treo cáp và tuyến cống, bể ngầm thì việc dùng chung hạ tầng phải được ưu tiên sử dụng tuyến cống, bể ngầm (với điều kiện tuyến cống, bể ngầm đủ năng lực để cho thuê, sử dụng chung).
2. Nội dung sử dụng chung trụ treo cáp:
a) Việc sử dụng chung trụ treo cáp phải đảm bảo mỹ quan, an toàn. Cáp băng ngang đường phải đảm bảo độ cao cho phép và gắn thẻ theo quy định. Cáp treo dọc tuyến phải đảm bảo kết cấu và độ võng cho phép của các tiêu chuẩn ngành liên quan và có gắn thẻ ghi dung lượng và doanh nghiệp sở hữu.
b) Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp treo trụ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho mạng lưới.
Điều 7. Sử dụng chung hệ thống cống, bể
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a) Các doanh nghiệp sở hữu hệ thống cống, bể phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng tuyến tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Doanh nghiệp chưa có hệ thống cống, bể ngầm thì phải thỏa thuận để sử dụng chung hệ thống hệ thống cống, bể ngầm của các doanh nghiệp có sẵn trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.
c) Những khu vực chưa có hệ thống cống, bể ngầm hoặc hệ thống cống, bể ngầm không đảm bảo năng lực để dùng chung thì UBND tỉnh khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hệ thống cống, bể ngầm sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại. Không khuyến khích việc đầu tư, xây dựng cho những dự án, công trình xây dựng hệ thống cống, bể ngầm dùng riêng cho từng doanh nghiệp.
2. Nội dung sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a) Trên cơ sở các tuyến công trình cống, bể ngầm, các doanh nghiệp có nhu cầu lắp đặt mới hệ thống cáp vào hệ thống cống, bể ngầm phải gửi hồ sơ thiết kế cho doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm để xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 7 ngày doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê.
b) Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung hạ tầng cống bể mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận cấp phép xây dựng mới hệ thống cống, bể mới theo quy định tại khoản 1 và khoản 4, Điều 4 của Quy định này.
c) Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp ngầm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn ngành và an toàn cho mạng lưới.
Điều 8. Quy định về công bố thông tin
1. Công bố thông tin
a) Việc công bố thông tin phải được thực hiện minh bạch và chính xác.
b) Các doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng các nội dung thông tin cần công bố về công trình viễn thông, dung lượng, mức giá cho thuê, các điều kiện kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác của doanh nghiệp mình cho các doanh nghiệp khác được biết.
c) Nếu có những thay đổi về cơ sở hạ tầng viễn thông, các mức giá và các thông tin khác liên quan thì doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông đó phải cập nhật và công bố lại mới nhất.
d) Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tiếp nhận và xử lý ban đầu về yêu cầu được dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp; thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin theo quy định của pháp luật.
đ) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải được báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để được giám sát và hướng dẫn trong quá trình thực hiện nội dung của quy định này.
2. Quy tắc công bố thông tin
Khi có yêu cầu cung cấp thông tin để sử dụng chung hạ tầng viễn thông gửi cho doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông và Sở Thông tin và Truyền thông, trong thời hạn tối đa 7 ngày làm việc Doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông phải có trả lời bằng văn bản gửi cho các doanh nghiệp có nhu cầu dùng chung và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Các bên tham gia dùng chung hạ tầng viễn thông phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn của hệ thống, các tiêu chuẩn ngành và các quy định khác liên quan.
b) Doanh nghiệp nào sửa chữa, nâng cấp, lắp đặt thiết bị liên quan đến các hạ tầng đang dùng chung thì phải có thông báo bằng văn bản trước cho các doanh nghiệp là chủ sở hữu hạ tầng cho thuê trước 7 ngày. Trường hợp ứng cứu thông tin đột xuất thì thực hiện thông báo bằng điện thoại, fax nhưng sau đó phải có thông báo bằng văn bản.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ chủ trương, mục đích, yêu cầu của việc dùng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Tham mưu và đề xuất cho UBND tỉnh về cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp chủ động xây dựng sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông. Đề xuất UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi quy định này theo tình hình thực tế phát sinh và các quy định hiện hành khác có liên quan.
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các doanh nghiệp thẩm định giá khi có yêu cầu thẩm định giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và giám sát các doanh nghiệp thực hiện dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định này.
2. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp thẩm định giá khi có yêu cầu.
3. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện và thành phố Huế trong việc thẩm định, cấp phép xây dựng các trạm BTS; xây dựng mới và cải tạo hệ thống cột treo cáp; xây dựng mới, cải tạo nâng cấp cống, bể cáp ngầm cho các doanh nghiệp theo đúng quy định.
4. UBND thành phố Huế và các huyện:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ chủ trương, mục đích, yêu cầu của việc dùng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn của mình.
b) Chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các phường, xã, thị trấn tham mưu giám sát việc thực hiện các nội dung của Quy định này và báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng 01 lần thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Các cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông: thực hiện nghiên túc các nội dung tại Quy định này.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện và thành phố Huế, các doanh nghiệp viễn thông kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây