Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 04/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thái Xây |
Ngày ban hành: | 10/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thái Xây |
Ngày ban hành: | 10/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 10 tháng 4 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
Căn cứ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải tuân thủ theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Pháp lệnh Thú y và các văn bản pháp luật khác có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục tiêu cải thiện, bảo vệ môi trường sống, ổn định và phát triển ngành chăn nuôi một cách có hiệu quả.
2. Quy định này được áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ dùng trong quy định
Các thuật ngữ trong Quy định này được hiểu theo Luật Bảo vệ môi trường, ngoài ra còn thêm một số thuật ngữ dưới đây:
1. Các hoạt động chăn nuôi gồm: gia súc (heo, trâu, bò, dê, cừu), gia cầm (gà, vịt, chim, đà điểu, ngan, ngỗng, cút) với bất kỳ loại hình (chăn nuôi hộ gia đình, cá nhân, chăn nuôi tập trung), quy mô nào được nêu trong Quy định này được hiểu là hoạt động sản xuất phục vụ lợi ích về kinh tế của cá nhân, tổ chức gọi chung là cơ sở chăn nuôi.
2. Chất thải trong chăn nuôi:
a) Chất thải lỏng: nước phân, nước tiểu, nước rửa chuồng trại, nước vệ sinh dụng cụ chăn nuôi, thuốc thú y, các dung dịch, hóa chất lỏng sử dụng trong chăn nuôi được thải bỏ.
b) Chất thải rắn: phân động vật, xác động vật, thức ăn thừa, phủ tạng động vật, da, lông, sừng, móng.
c) Chất thải khí: các loại khí thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi như CO2, NH3, H2S, CH4, khí có mùi hôi thối và bụi (bụi trấu, thức ăn, phân khô…), tiếng ồn.
3. Khu vực đông dân cư: là khu vực dân cư ở tập trung, chợ cố định, bến phà, bến xe, tụ điểm du lịch, khu vui chơi giải trí và các công trình công cộng khác.
4. Cơ quan Nhà nước: là công sở, cơ sở y tế, trường học…
Điều 3. Phân loại quy mô hoạt động chăn nuôi
Phân loại quy mô hoạt động cơ sở chăn nuôi lúc cao điểm, như sau:
1. Cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn:
a) Chăn nuôi gia súc từ: 1.000 con trở lên;
b) Chăn nuôi gia cầm từ: 20.000 con trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên.
2. Cơ sở chăn nuôi có quy mô vừa:
a) Chăn nuôi gia súc từ: 50 đến dưới 1.000 con;
b) Chăn nuôi gia cầm từ: 500 đến dưới 20.000 con; đối với đà điểu từ 50 đến 200 con; đối với chim cút từ 10.000 đến dưới 100.000 con.
3. Cơ sở chăn nuôi có quy mô nhỏ:
a) Chăn nuôi gia súc từ: dưới 50 con;
b) Chăn nuôi gia cầm từ: dưới 500 con; đối với đà điểu dưới 50 con; đối với chim cút dưới 10.000 con.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Điều 4. Những điều cấm trong hoạt động chăn nuôi
1. Vứt xác gia súc, gia cầm: nhiễm bệnh, nhiễm khuẩn, chết ra nơi công cộng: đường giao thông, đồng ruộng, sông, kênh, rạch.
2. Thải trực tiếp chất thải ra môi trường chưa qua xử lý hoặc đã được xử lý nhưng chưa đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Để rơi vãi chất thải trong quá trình chứa đựng và vận chuyển.
3. Nhập các gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc, không theo đúng quy định của pháp luật.
4. Các vật nuôi như gia súc, gia cầm thả rong và phóng uế nơi công cộng, đường giao thông.
5. Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong cơ quan Nhà nước.
6. Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các phường nội thị thị xã Bến Tre (phường 1, 2, 3, 4 và 5); các nội ô thị trấn, thị tứ; các khu vực đông dân cư.
7. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên sông, kênh, rạch.
Điều 5. Nguyên tắc bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi
1. Trong quá trình chăn nuôi, chủ cơ sở chăn nuôi phải thực hiện các biện pháp xử lý chất thải theo quy định tại Điều 7 của Quy định này, đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các xác động vật, chất thải nhiễm bệnh, nhiễm khuẩn, gây bệnh phải được xử lý theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
3. Trường hợp cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, chủ các cơ sở phải thực hiện biện pháp xử lý, khắc phục triệt để, nếu không khắc phục được phải ngừng hoạt động chăn nuôi, thông báo khả năng gây tổn hại cho dân cư chung quanh, đồng thời báo cáo ngay cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường, cơ quan quản lý Nhà nước về thú y của địa phương.
Điều 6. Các cơ sở chăn nuôi phải đảm bảo các yêu cầu sau
1. Điều kiện về vị trí xây dựng chuồng trại:
a) Đối với các cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn và quy mô vừa phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và quy hoạch chăn nuôi của địa phương.
b) Phải có nguồn nước sạch phục vụ các hoạt động chăn nuôi, nơi chứa nước đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng.
c) Các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên các thuỷ vực (ao cá, mương vườn...), nguồn nước từ các thuỷ vực này phải được xử lý bằng các công nghệ phù hợp, đảm bảo nước thải sau xử lý đúng theo quy định của pháp luật hiện hành trước khi xả thải vào nguồn nước.
d) Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi phải cách cơ quan Nhà nước, khu vực đông dân cư theo quy định sau:
- Đối với cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn: trên 100 mét;
- Đối với cơ sở chăn nuôi có quy mô vừa: trên 50 mét;
- Đối với cơ sở chăn nuôi có quy mô nhỏ: trên 20 mét.
đ) Vị trí xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nguồn nước:
- Cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn và quy mô vừa: chuồng trại chăn nuôi phải cách nguồn nước phục vụ cho mục đích ăn uống, sinh hoạt tối thiểu là 15 mét.
- Cơ sở chăn nuôi có quy mô nhỏ: chuồng trại chăn nuôi phải cách nguồn nước phục vụ cho mục đích ăn uống, sinh hoạt tối thiểu là 10 mét.
2. Điều kiện về mặt bằng xây dựng chuồng trại:
Ngoài nội dung cấm được quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 4 của Quy định này; các cơ sở chăn nuôi khi xây dựng chuồng trại phải đảm bảo về môi trường, đảm bảo diện tích xây dựng chuồng trại và khu vực xử lý chất thải theo hướng dẫn của cơ quan chức năng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
Tuỳ theo điều kiện mặt bằng, quy mô cơ sở chăn nuôi, chủ cơ sở lựa chọn biện pháp xử lý phù hợp, chất thải phải được xử lý đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Xử lý tiếng ồn:
Phải có biện pháp giảm thiểu và xử lý tiếng ồn; chuồng trại phải có tường bao quanh, xây dựng cao tối thiểu là 02 mét.
2. Xử lý chất thải lỏng:
a) Phải đảm bảo hệ thống thoát nước, vệ sinh chuồng trại luôn được khai thông, tạo thông thoáng, không để tù đọng, phát sinh mùi hôi, ruồi, muỗi.
b) Nước thải phải được xử lý bằng hầm tự hoại; hầm, túi biogas, ao lắng, lọc, ao sinh học và các phương pháp khác đảm bảo không phát sinh mùi hôi hoặc chảy tràn ra môi trường xung quanh.
c) Chất thải lỏng phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
3. Xử lý chất thải rắn:
a) Chất thải rắn phát sinh trong quá trình chăn nuôi phải được thu gom gọn gàng sạch sẽ, có nơi thu gom, chứa chất thải rắn, thùng chứa phải bằng vật liệu bền, có nắp đậy kín, không rò rỉ, thấm hút, chảy tràn. Thường xuyên dùng hóa chất, vôi bột để sát trùng nơi chứa chất thải rắn. Xử lý bằng hầm, túi biogas.
b) Không tồn trữ chất thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá 24 giờ mà không có biện pháp xử lý thích hợp. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo kín, không rò rỉ, không rơi vãi, không thoát mùi hôi.
4. Xử lý khí thải, mùi hôi:
a) Chủ cơ sở chăn nuôi phải thường xuyên vệ sinh chuồng trại để giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong quá trình chăn nuôi.
b) Khí thải trong quá trình nuôi nhốt, tồn trữ chất thải phải được xử lý bằng các biện pháp thích hợp để không phát sinh mùi hôi ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
5. Phải định kỳ kiểm tra chất lượng các hệ thống xử lý chất thải, nếu chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường phải sửa chữa hệ thống xử lý trong thời gian nhanh nhất.
6. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và xử lý giảm thiểu mùi hôi, khí độc sinh ra từ phân và nước tiểu gia súc, gia cầm.
Điều 8. Quy định đối với thủ tục lập hồ sơ xét duyệt về môi trường
1. Dự án chăn nuôi có quy mô lớn phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn đã đi vào hoạt động mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường.
3. Dự án chăn nuôi có quy mô vừa phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường.
4. Cơ sở chăn nuôi có quy mô vừa đã đi vào hoạt động mà không có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường.
5. Thẩm quyền, quy trình thẩm định, phê duyệt hoặc xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các cơ sở chăn nuôi tồn tại trước khi ban hành Quy định này, tuỳ theo quy mô và thời gian đi vào hoạt động mà thực hiện những thủ tục môi trường theo hướng dẫn của cơ quan quản lý môi trường; phải có những biện pháp khắc phục, điều chỉnh theo hướng dẫn của cơ quan chức năng cho phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường.
1. Nhiệm vụ:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, Pháp lệnh Thú y đối với hoạt động chăn nuôi.
b) Khi có thay đổi loại hình và quy mô chăn nuôi, chủ cơ sở có trách nhiệm xử lý môi trường phù hợp đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường và báo cáo cho cơ quan Nhà nước quản lý về bảo vệ môi trường.
c) Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, khử trùng, phòng chống, dập dịch theo đúng quy định về vệ sinh thú y.
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường thi hành nhiệm vụ; phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kết luận những vấn đề về bảo vệ môi trường.
đ) Bồi thường thiệt hại nếu hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác hoặc gây huỷ hoại môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Tổ chức thực hiện các hoạt động chăn nuôi theo quy hoạch, đúng theo quy định của pháp luật hiện hành, được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
b) Khiếu nại, tố cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ sở chăn nuôi.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Điều 11. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre thống nhất quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 12. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh với các nhiệm vụ:
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường.
Điều 13. Các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn phối hợp cơ quan chức năng hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 14. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có nhiệm vụ và quyền hạn
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi có quy mô vừa.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trên phạm vi địa phương mình quản lý.
3. Phối hợp cùng các sở, ban ngành tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể về bảo vệ, phòng chống ô nhiễm môi trường đối với hoạt động chăn nuôi; tổ chức quy hoạch vùng nuôi trên địa bàn.
4. Kiểm tra, phát hiện, xử lý hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi ở địa phương. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về môi trường.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn huyện, thị xã.
Điều 15. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên phạm vi địa phương mình quản lý; hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi thực hiện các chương trình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi tại địa phương.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi.
3. Tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động chăn nuôi ở địa phương.
4. Kiểm tra, phát hiện, xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm về môi trường đối với hoạt động chăn nuôi ở địa phương. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về môi trường.
Điều 16. Thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm
1. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm và được sử dụng các quyền hạn theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Mọi khiếu nại, tố cáo về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động chăn nuôi có hành vi gây tổn hại đến môi trường, không thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 17. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
Sở Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp tổ chức thực hiện tốt nội dung Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường, để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây